Zabbix là giải pháp mã nguồn mở, được sử dụng để theo dõi và ghi nhận hiệu suất làm việc, tính sẵn sàng của hệ thống máy chủ, thiết bị và các tài nguyên công nghệ thông tin khác.

Cài đặt Zabbix Server :

Bản cài đặt được thực hiện trên hệ điều hành CentOS 7, và cũng có thể được cài đặt tương tự trên hệ điều hành Red Hat, Scientific Linux version 7.x trở lên.

Hệ điều hành : CentOS 7 64bit server

Địa chỉ IP : 192.168.1.150/24

Hostname : server1.anninhmang.local

Zabbix Client System:

Hệ điều hành : CentOS 7 64bit server

Địa chỉ IP : 192.168.1.152/24

Hostname : server2.anninhmang.local

Đầu tiên chúng ta sẽ bắt đầu với máy Server trước.

Đầu tiên trước khi cài đặt Zabbix, chúng ta cần tiến hành cài Lamp Server trước, để cài Lamp, đọc bài sau :

Sau đó tiến hành cài Zabbix Server. Theo mặc định, Zabbix không có sẵn trên Repository của CentOS. Vì vậy, chúng ta sẽ add thêm EPEL và repository của Zabbix để Install Zabbix Server.

Để cài đặt EPEL repository, nhập lệnh :

yum install epel-release

Cấu hình ZabbixZone package repository và GPG key bằng cách sử dụng command :

rpm –import http://repo.zabbix.com/RPM-GPG-KEY-ZABBIX rpm -Uv  http://repo.zabbix.com/zabbix/2.4/rhel/7/x86_64/zabbix-release-2.4-1.el7.noarch.rpm

Cài đặt Zabbix server sử dụng command :

yum install zabbix-server-mysql zabbix-web-mysql zabbix-agent zabbix-java-gateway

Sau đó Edit file /etc/httpd/conf.d/zabbix :

vi /etc/httpd/conf.d/zabbix.conf

Cập nhật lại Timezone :

php_value date.timezone Asia/Kolkata

Restart lại httpd :

systemctl restart httpd

Tạo Database MySQL và user cho Zabbix :

Login vào MariaDB bằng dòng lệnh :

mysql -u root –p

Tạo một Database tên “zabbixdb “ và một database user tên “zabbixuser “.

Welcome to the MariaDB monitor. Commands end with ; or g. Your MariaDB connection id is 10 Server version: 5.5.41-MariaDB MariaDB Server Copyright (c) 2000, 2014, Oracle, MariaDB Corporation Ab and others. Type “help;” or “h” for help. Type “c” to clear the current input statement.

Bạn đang xem: Zabbix là gì

Xem thêm: Fud Là Gì – Attention Required!

Xem thêm: Ocr Là Gì – Những ứng Dụng Nổi Bật Của Ocr

MariaDB > create database zabbixdb character set utf8; Query OK, 1 row affected (0.05 sec) MariaDB > grant all privileges on zabbixdb.* to “zabbixuser”
“localhost” identified by “password”;
Query OK, 0 rows affected (0.21 sec) MariaDB > flush privileges; Query OK, 0 rows affected (0.00 sec) MariaDB > exit Bye Import zabbix templates vào Zabbix database

Trong quá trình Import template, bạn sẽ được yêu cầu cung cấp password của zabbixuser.

mysql -u zabbixuser -p zabbixdb < /usr/share/doc/zabbix-server-mysql-2.4.5/create/schema.sql mysql -u zabbixuser -p zabbixdb < /usr/share/doc/zabbix-server-mysql-2.4.5/create/images.sql mysql -u zabbixuser -p zabbixdb < /usr/share/doc/zabbix-server-mysql-2.4.5/create/data.sql

Cấu hình Zabbix server :

Edit file /etc/zabbix/zabbix_server.conf,

vi /etc/zabbix/zabbix_server.conf

Chỉnh sửa lại database name, user và password mà chúng ta vừa mới tạo. Nếu những dòng này đã bị comment, hãy uncomment chúng.

DBName=zabbixdb DBUser=zabbixuser DBPassword=password

Save và đóng file lại.

Tiếp theo, chúng ta sẽ cấu hình để Zabbix Server có thể giám sát chính nó. Để thực hiện, tiến hành edit file /etc/zabbix/zabbix_agentd.conf

vi /etc/zabbix/zabbix_agentd.conf

Thực hiện những thay đổi :

## Line 85 – Specify Zabbix server ## Server=127.0.0.1 ## Line 126 – Specify Zabbix server ## ServerActive=127.0.0.1 ## Line 137 – Specify Zabbix server Hostname or IP address ## Hostname=server1.anninhmang.local

Save và đóng file lại.

Chỉnh sửa PHP Setting :

Để chỉnh sửa setting của PHP, chúng ta mở và edit file : php.ini

vi /etc/php.ini

Chỉnh sửa những giá trị theo thông số dưới đây, nếu những dòng này không có sẵn, hãy tự thêm vào :

max_execution_time = 600 max_input_time = 600 memory_limit = 256M post_max_size = 32M upload_max_filesize = 16M date.timezone = Asia/Kolkata

Lưu và đóng file lại.

Cấu hình Firewall and SELinux setting :

Cấu hình iptables cho phép port của Zabbix đi qua, gồm có 2 port 10050 and 10051 :

firewall-cmd –permanent –add-port=10050/tcp firewall-cmd –permanent –add-port=10051/tcp

Restart lại service để thay đổi có hiệu lực :

systemctl restart firewalld

Nếu bạn có dùng SELinux, chạy dòng lệnh này để Apache có thể liên lạc được với Zabbix.

setsebool -P httpd_can_connect_zabbix=1

Tùy chọn thêm : Chỉ cho một dãy IP riêng biệt có thể truy cập được Zabbix thông qua giao diện Web :

Edit file /etc/httpd/conf.d/zabbix.conf :

vi /etc/httpd/conf.d/zabbix.conf

Add dãy IP mà bạn muốn cấp quyền truy cập Zabbix thông qua giao diện Web. Nếu sử dụng “ Allow from All “, bạn có thể truy cập Zabbix từ bất kì Server nào.

Ở đây, người viết chọn dãy 192.168.1.0/24 :

Alias /zabbix /usr/share/zabbix <Directory “/usr/share/zabbix”> Options FollowSymLinks AllowOverride None Order allow,deny Allow from 192.168.1.0/24 </Directory>

Save và đóng file. Start/Restart service của zabbix và httpd, cho những dịch vụ này tự động chạy mỗi lần máy reboot :

systemctl start zabbix-server systemctl start zabbix-agent systemctl restart httpd systemctl restart mariadb systemctl enable zabbix-server systemctl enable zabbix-agent

Cấu hình Zabbix thông qua giao diện Web :

Chúng ta đã hoàn thành phần cài đặt và cấu hình được một số phần. Bây giờ sẽ tiếp tục cấu hình Zabbix Server thông qua giao diện Web :

Tại trình duyệt, nhập vào địa chỉ http://ip-address/zabbix hoặc http://domain-name/zabbix

Bấm Next .

*

Để xem màn hình, Click vào Monitoring -> Screens từ Zabbix Dashboard :

*

Bạn có thể xem list tất cả cảnh báo và thông tin ở Monitoring -> Triggers

*

Tổng kết :

Trong hướng dẫn này, chúng ta đã tìm hiểu cách cài đặt và một số cấu hình cơ bản của Zabbix. Để tìm hiểu thêm về Zabbix, hãy từ từ khám phá từng mục trong Dashboard của Zabbix, để tìm ra một phương án Monitor phù hợp nhất với hệ thống máy của bạn.

cài đặt zabbix trên centos 7 cài đặt zabbix trên ubuntu cài đặt zabbix agent cách cài đặt zabbix zabbix là gì zabbix agent zabbix monitor zabbix web monitoring cài zabbix

Chuyên mục: Hỏi Đáp