16 giới từ chỉ vị trí thông dụng trong tiếng Anh – Giới từ trong tiếng anh là những nhóm từ rất hay xuất hiện trong các bài thi tiếng anh.

Bạn đang xem: Vị trí tiếng anh là gì

*

Bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn nắm lòng cách sử dụng những giới từ chỉ vị trí để giúp các bạn giải quyết tốt nhất những bài tập về chủ đề này.

*

Giới từ chỉ vị trí – ESL.COM

1. In

Dùng để chỉ vị trí 1 vật nằm bên trong một vật khác

Ex: watch TV in the living-roomI live in New YorkLook at the picture in the bookShe looks at herself in the mirror.She is in the car.Look at the girl in the pictureThis is the best team in the world

2. On

Dùng để chỉ vị trí một vật nằm bên trên bề mặt một vật khác (có tiếp xúc). Bên cạnh hoặc dọc theo bờ sông. Chỉ vị trí bên trái hoặc phải.

Ex: Look at the picture on the wallCambridge is on the River Cam.The book is on the deskA smile on his faceThe shop is on the leftMy apartment is on the first floorI love traveling on trains /on the bus / on a planeMy favorite program on TV, on the radio

3. At

Dùng để chỉ vị trí chính xác và cụ thể.

Ex: I met her at the entrance/at the bus stop.She sat at the tableat a concert, at the partyat the movies, at university, at work

4. In front of

Phía trước của cái gì.

Ex: She started talking to the man in front of her.The teacher stands in front of the students.A band plays their music in front of an audience.

5. Behind

Phía sau của cái gì. (trái ngược với in front of)

Ex: I hung my coat behind the door.The police stand behind him to make sure he can’t escape.The house is behind a mountain.

6. Between

Ở giữa 2 vật nào đó.

Ex: The town lies between Rome and Florence.There are mountains between Chile and Argentina.The number 3 is between the number 4 and 2.

7. Among

Ở giữa nhiều vật (nhiều hơn 2 và khác với between)

Ex: We are among the trees.The goat is among a pack of wolves.

8. Next to, beside, by

Dùng để chỉ vị trí một vật nằm ngay sát bên hoặc liền kề vật khác.

Ex: The girl who is by / next to / beside the house.At a wedding, the bride stands next to/by/beside the groom.She walked beside/by/next to me as we went down the street.

9. Near, close to

Chỉ vị trí gần giữa 2 vật. Gần giống Next to, beside, by nhưng có khoảng cách hơn.

Xem thêm: Authenticity Là Gì – Personality & Authenticity

Ex: This building is near a bus stop.Our house is close to a university.We couldn’t park the car close to the office.

10. Across from, opposite

Dùng để chỉ vị trí của một vật ở trước hoặc đối diện một vật nào đó nhưng ở giữa chúng thường có một vật gì đó như một con đường hoặc một cái bàn…

Ex: He is standing across from the bookstore.The chess players sat opposite each other.

11. Above

Chỉ vị trí một vật ở phía trên một vật khác và không có sự tiếp xúc giữa chúng (khác với on)

ex: A bridge is above the lake.Planes normally fly above the clouds.The light is above the clock.

12. Under

Dùng để nói về cái gì bị che phủ, che khuất bởi cái gì và có tiếp xúc với bề mặt của vật ở trên. Đôi khi, người ta dùng underneath để thay cho under nhưng nó ít phổ biến hơn.

Ex: The cat is under the chair.Monsters live under your bed.

13. Below

Dùng để nói về cái gì thấp hơn (về vị trí) và không có tiếp xúc với bề mặt của vật ở trên. Đôi khi người ta dùng beneath thay cho below nhưng nó ít phổ biến hơn.

Ex: Miners work below the surface of the Earth.The plane is just below the the cloud.

14. Inside

Chỉ vị trí nằm bên trong một vật nào đó.

Ex: The gift is inside the box.His money is inside the safe.

15. Outside

Chỉ vị trí của một vật nằm bên ngoài vật khác.

Ex: He is outside the house.The police is outside the office.

16. Round, around

Dùng để chỉ vị trí xung quanh một vật hay địa điểm

Ex: They go around the park.The wheels on the bus go round and round.

Xem thêm: Deal With Là Gì – Nghĩa Của Từ Deal

Như vậy là các bạn đã nắm được một số giới từ chỉ vị trí thường dùng phải không. Để hiểu chi tiết hơn về sự khác nhau giữa 3 giới từ in, on, at bên trên, mời các bạn click vào đây.

Chuyên mục: Hỏi Đáp