*

Trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 tập 1, học sinh sẽ được làm quen khái niệm từ trái nghĩa và các dạng bài tập liên quan.

Bạn đang xem: Từ trái nghĩa là gì

Từ trái nghĩa

1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.Ví dụ: cao – thấp, phải – trái, ngày – đêm…2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bậtLên sự việc, hoạt động, trạng thái… đối lập nhau.

Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa* Bài tập 1Sống chết; vinh nhục ( vinh: được kính trọng, đánh giá cao; nhục: xấu hổ vì bị khinh bi).* Bài tập 2Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản néu bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam – thà chết được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.

Lời giả bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk Tiếng Việt lớp 5 trang 43

Bài tập 1:a) ít – nhiều b) chìm – nổic) Nắng – mưa, trưa – tối d) trẻ già• Bài tập 2a) Lớn b) Già d) Dưới d) SốngBài tập 3a) Nhỏ b) vụng c) khuyaBài tập 4Những từ trái nghĩa nhaua) Tả hình dáng:- cao/ thấp; cao/ lùn; cao vống / lùn tịt..bé; to / nhỏ; to xù/ bé tí; to kềnh / bé tẹo reo / gầy; mập / ốm; béo múp / gầy tong…b) Tả hành động: khóc / cười; đứng / ngồi; lên / xuống; vào / ra.c)Tả trạng thái- buồn / vui; lạc quan / bi quan; phấn chân / ỉu xìu >sướng / khổ; vui sướng / đau khổ; hạnh phúc / bất hạnh- khỏe / yếu; khỏe mạnh / ốm đau; sung sức / mệt mỏi.d) Tả phẩm chấttốt / xấu; hiền / dữ; lành / ác; ngoan / hư; khiêm tốn / kiêu căng; hèn dũng cảm; thật thà / dối trá; trung thành / phản bội; cao thượng / hèn hạ; tế nhị / thô lỗ

Bài tập 5.Học sinh tự đặt câuVí dụ: – Bọn trẻ nghịch đùa, chọc ghẹo nhau, dứa khóc, đứa cười ầm ĩ.- Anh nó béo múp còn nó gầy nhom.

Xem thêm: Down Payment Là Gì – Down Payment / Tiền đặt Cọc

Luyện tậpBài tập 1Lời giải: đục / trong; đen / sáng; rách / lành; dở / hay.

Bài tập 2Lời giải: hẹp / rộng; xấu / đẹp; trên / dưới.

Xem thêm: Cut Off Là Gì

Bài tập 3 ( các từ trái nghĩa )

Hòa bình/ chiến tranh, xung đột. Thương yêu / căm ghét, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, hận thù, thù địch, thù nghịch… Đoàn kết / chia rẽ, bè phái, xung khắc, phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại

Bài tập 4Có thể đặt hai câu mỗi câu chứa một từ. Cũng có thể đặt một câu chứaNhân dân ta yêu hòa binh. Nhưng kẻ thù lại thích chiến tranh.Cha mẹ thương yêu đồng đều các con của mình. Cha mẹ không ghét bỏ đứa con nàoNhân dân ta ai cũng yêu hòa bình và ghét chiến tranh.Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.

Chuyên mục: Hỏi Đáp