Miêu tả tính cách tiêu cực của con người trong tiếng Anh – thienmaonline.vn

*

Miêu tả tính cách tiêu cực của con người trong tiếng Anh – thienmaonline.vn
Home About us Contact us Jobs Hotline Du học Úc, New Zealand, Singapore, Malaysia 091 171 4488 Du học Anh, Canada, Mỹ 091 171 4466 Trung tâm Anh Ngữ 090 303 4316/ 090 303 4210 Tiếng Việt English
Study Overseas United states of America Canada Australia New zealand United Kingdom Singapore Malaysia Services A-Z Scholarship Share your stories Testimonials English training English programs One-to-One Business English English for high school preparation IELTS preparation SAT preparation Toefl preparation Academic essay writing Public speaking & presentation skills Academic Staff Incentives Academic Staff Classes schedule English learning tips Feedback on English training News News Gallery Video Event Tin sự kiện Events Partnership
News Miêu tả tính cách tiêu cực của con người trong tiếng Anh ( 30-03-2018)
Our apologies, yet this session is only available in Vietnamese
Trong cuộc sống, đôi lúc chúng ta sẽ rơi vào hoàn cảnh khó xử với những người có tính cách, thái độ khó hòa hợp.

Làm cách nào có thể miêu tả những người này khi bạn muốn nhắc họ tới  người khác? Dưới đây là 22 vựng và cụm từ để miêu tả những đối tượng có tính cách khó hòa nhập.

1. Aloof: Người không thân thiện, hay tỏ ra lạnh lùng với những người khác.

2.

Bạn đang xem: Tiêu cực tiếng anh là gì

 Aggressive: Kẻ hiếu thắng, luôn tập trung có được thứ họ muốn mà không quan tâm đến những người khác.

3. Armchair critic: Người luôn chỉ biết chỉ trích người khác, hiếm khi đóng góp ý kiến hay giải pháp để phát triển cả tập thể.

4. Big-headed: Người luôn nghĩ rằng, họ giỏi hơn những người khác, hay nói cách khác, họ có tính cách tự cao tự đại.

5. Bossy: Kẻ hống hách luôn ra lệnh cho người khác làm theo ý mình.

6. Busy body: Người luôn xía quá nhiều vào chuyện của người khác.

7. Clingy: Người luôn bấu víu vào người khác hoặc luôn cần người khác an ủi suốt cả ngày.

8. Couch potato: Kẻ lười biếng, luôn chỉ biết ngồi một chỗ hưởng thụ, thay vì giúp đỡ mọi người.

9. Cynical: Kẻ đa nghi luôn thiếu tin tưởng hoặc nghĩ xấu cho người khác.

10. Full of hot air: Người nói quá nhiều, nhưng nội dung những câu nói đó không mang lại lợi ích cho người khác.

11. Goody-goody hoặc goody two shoes: Người tài giỏi hoặc luôn tuân thủ các quy tắc, nhưng lại kiêu ngạo về điều đó.

12. Grumpy: Người đang cảm thấy tồi tệ hoặc tâm trạng không tốt.

13. Impulsive: Kẻ bốc đồng đưa ra quyết định thiếu suy nghĩ và không cân nhắc.

14. Indecisive: Người không có chính kiến không thể tự đưa ra quyết định

15.

Xem thêm: Tải Pikachu

 Know it all: Người luôn tỏ ra mình biết mọi thứ, nhưng thực tế lại không phải như vậy.

16. Materialistic: Kẻ hám lời luôn bị ám ảnh bởi sự giàu có.

17. Obnoxious: Kẻ đáng ghét chỉ người luôn gây phiền nhiễu và phản cảm.

18. Pain in the neck: Một người với tính cách khó chịu, đôi khi cụm từ này còn được dùng để chỉ một tình huống bất tiện.

19. Picky: Người kén cá chọn canh không bao giờ cảm thấy hài lòng với lựa chọn của họ.

20. Set in one’s ways: Người bảo thủ thường từ chối mọi thay đổi và không linh hoạt trong các tình huống.

21.

Xem thêm: Hãm Là Gì – Tra Từ: Hãm

 Tactless: Người có khuynh hướng xúc phạm hoặc làm buồn phiền người khác.

22. Thoughtless: Kẻ thiếu suy nghĩ không quan tâm nhiều tới người khác.

Chuyên mục: Hỏi Đáp