Thuế môn bài là gì? Đối tượng nào phải nộp thuế môn bài? Đối tượng nào không phải nộp thuế môn bài? Mức thu lệ phí môn bài là bao nhiêu? Tất cả những vấn đề này sẽ được các chuyên viên Thiên Mã giải đáp.

Bạn đang xem: Thuế môn bài là gì

Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, là công cụ rất quan trọng để nhà nước can thiệp vào sự hoạt động của nền kinh tế nhất là trong bối cảnh các doanh nghiệp đang phát triển mạnh mẽ. Sau khi thành lập và được cấp mã số thuế, ngoài thuế môn bài thì tất cả doanh nghiệp đều phải nộp: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là gì? Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. 

*

CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT: Hộ kinh doanh có phải nộp thuế môn bài?

Trường hợp miễn nộp thuế môn bài

Theo Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 302/2016/NĐ-CP, các trường hợp được miễn lệ phí môn bài gồm có:

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định.Tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề mà cá nhân có thể tự xác định được kinh doanh thường xuyên hay không thường xuyên.

Địa điểm kinh doanh cố định là nơi các cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như: xưởng sản xuất, cửa hàng, cửa hiệu,địa điểm giao dịch, nhà kho, bến, bãi,…

Mức thu lệ phí môn bài

Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã, mức thu lệ phí môn bài được xác định theo bảng sau:

Vốn điều lệ / Vốn đầu tưMức Thu Lệ Phí Môn BàiBậc
> 10 tỷ đồng3.000.000 đồng/ năm1
địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp,tổ chức kinh tế khác1.000.000 đồng/năm3

Lưu ý:

Thứ nhất

: Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư để xác định mức thu lệ phí môn bài.

Thứ hai

: Trường hợp các tổ chức nêu trên có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Thứ ba

Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong

giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

hoặc

giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, mức thu lệ phí môn bài được xác định như sau:

Mức doanh thuMức doanh thuBậc
500 triệu đồng/ năm1.000.000 đồng/ năm1
Từ trên 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng/ năm500.000 đồng/ năm2
Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm300.000 đồng/ năm3

Lưu ý:

Thứ nhất

: Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tại khoản này là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

Thứ hai

: Trong trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nêu trên có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Thứ ba

: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra kinh doanh trong năm thì mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

Xem thêm: Composite Là Gì – Vật Liệu đặc điểm Và Phân Loại

Thứ tư

: Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Một số lưu ý khi đóng thuế môn bài

Nếu tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm: mức đóng thuế môn bài phải nộp là cả nămNếu tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng cuối năm: mức đóng thuế môn bài phải nộp là 50% mức cả năm ( ½ năm)Nếu tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.

 Thời hạn khai, nộp lệ phí môn bài

Điều 5 Nghị định số 302/2016/NĐ-CP quy định thời hạn khai, nộp lệ phí môn bài của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được quy định như sau:

Đối tượngTrường HợpThời Hạn Khai Lệ Phí Môn BàiThời Hạn Nộp Lệ Phí Môn Bài
Tổ Chức– Khai lệ phí môn bài một lần khi tổ chức mới ra hoạt động kinh doanh– Cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh– Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp GCN đăng ký kinh doanh– Chậm nhất là 30/1 hàng năm.– Trường hợp tổ chức mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài
Cá nhân, hộ gia đình– Nộp thuế theo phương pháp khoán– Cho thuê bất động sản– Không phải khai lệ phí môn bài– Khai lệ phí môn bài một lần theo từng hợp đồng cho thuê bất động sản– Chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra sản xuất, kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thì chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng có phát sinh nghĩa vụ khai thuế

Hồ sơ khai lệ phí môn bài và hình thức nộp

Hồ sơ khai lệ phí môn bài chính là Tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP. Người nộp lệ phí môn bài nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.

Ngoài ra, pháp luật hiện hành cho phép người nộp thuế thực hiện việc kê khai thuế môn bài trực tuyến.

Quy định xử phạt chậm nộp thuế môn bài và tờ khai thuế môn bài

Mức phạt chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài

Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định mức phạt với tổ chức, công ty, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân chậm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài được tính theo thời gian chậm nộp.

Thời Gian Chậm NộpMức Phạt
Từ 01 ngày đến 05 ngày, có tình tiết giảm nhẹPhạt cảnh cáo
Từ 01 ngày đến 10 ngày400.000 đồng – 1.000.000 đồng
Từ trên 10 ngày đến 20 ngày800.000 đồng – 2.000.000 đồng
Từ trên 20 ngày đến 30 ngày1.200.000 đồng – 3.000.000 đồng
Từ trên 30 ngày đến 40 ngày1.600.000 đồng – 4.000.000 đồng
Từ trên 40 ngày đến 90 ngày2.000.000 đồng – 5.000.000 đồng

Như vậy, căn cứ vào thời gian chậm nộp mà mức phạt sẽ khác nhau. Số ngày chậm nộp tính từ thời điểm hết hạn nộp Tờ khai lệ phí.

Mức phạt chậm nộp lệ phí môn bài

Theo Thông tư 130/2016/TT-BTC thì tiền chậm nộp được tính theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. Cụ thể công thức tính như sau:

Số tiền phạt phải nộp = Số tiền thuế chậm nộp x 0,03% x Số ngày chậm nộp

Vậy, số tiền phạt mà người nộp thuế B phải nộp là 30.000.000 x 0,03% x 6 = 5.400.000 đồng.

Xem thêm: Stock Là Gì – Cổ Phiếu đặc điểm Và Phân Loại

Hi vọng rằng, những kiến thức về thuế môn bài là gì? mà các Chuyên Viên tại Công Ty Luật Thiên Mã cung cấp sẽ hữu ích cho bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm.

Bạn đang xem bài viết “Thuế môn bài là gì, hướng dẫn nộp thuế môn bài” tại chuyên mục “dịch vụ doanh nghiệp”

Chuyên mục: Hỏi Đáp