Thông quan hải quan (tiếng Anh: Customs clearance) là việc hoàn thành các thủ tục hải quan để hàng hóa được nhập khẩu, xuất khẩu hoặc đặt dưới chế độ quản lí nghiệp vụ hải quan khác.

Bạn đang xem: Thông quan tiếng anh là gì

17-09-2019 Kiểm tra hải quan (Customs inspection) là gì? Đặc trưng của kiểm tra hải quan 17-09-2019 Tờ khai hải quan (Customs declaration) là gì? Giá trị pháp lí của tờ khai hải quan 17-09-2019 Chứng từ hải quan (Customs documents) là gì? Các loại chứng từ hải quan 17-09-2019 Hồ sơ hải quan (Customs file) là gì? Các chứng từ của hồ sơ hải quan 16-09-2019 Công chức hải quan (Customs Officer) là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan 

Hình minh họa (Nguồn: vanchuyenmyviet.net)

Thông quan hải quan (Customs clearance)

Khái niệm

Thông quan hải quan trong tiếng Anh là Customs clearance.

Theo Điều 4 Luật Hải quan năm 2014, “Thông quan hải quan là việc hoàn thành các thủ tục hải quan để hàng hóa được nhập khẩu, xuất khẩu hoặc đặt dưới chế độ quản lí nghiệp vụ hải quan khác”.

Trách nhiệm pháp lí về thông quan

Trách nhiệm pháp lí về thông quan được hiểu là nghĩa vụ, là chức trách, công việc được giao, nó bao gồm cả quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định, cho cơ quna faf công chức hải quan khi thực hiện nghiệp vụ thông quan hải quan.

Như vậy, nói đến trách nhiệm pháp lí về thông quan hải quan là nói đến trách nhiệm của cơ quan và công chức hải quan trước nhà nước và trước pháp luật khi thực hiện nghiệp vụ thông quan hải quan.

Thông quan ràng buộc trách nhiệm pháp lí của cơ quan hải quan và trách nhiệm pháp lí của công chức hải quan. Quyết định thông quan là quyết định hahf chính trong lĩnh vực quản lí nhà nước về hải quan, vì vậy chủ hàng hóa phương tienj chỉ được thông quan hàng hóa, phương tiện của mình khi có quyết định thông quan của cơ quan hải quan. 

Đồng thời với quyền thông quan của chủ hàng hóa, phương tiện là sự tự chịu trách nhiệm của cơ quan hải quan và công chức hải quan trước pháp luật về quyết định thông quan của mình.

Xem thêm: Ethnocentrism Là Gì – Nghĩa Của Từ Ethnocentrism

Cơ sở để thông quan 

Cơ sở để thông quan là các chứng từ pháp lí, dựa vào đó để công chức hải quan có thẩm quyền quyết định thông quan. 

Đối với đối tượng thông quan là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Cơ sở để thông quan bao gồm:

– Bộ hồ sơ Hải quan

– Giấy xác nhận đăng kí kiểm tra chất lượng hàng hóa hoặc Giấy thông báo miễn kiểm tra do cơ quan quản lí nhà nước có thẩm quyền cấp

– Kết quả giám định đối với hàng hóa có yêu cầu giám định

– Chứng từ nộp thuế

– Chứng từ bảo lãnh của cơ quan tín dụng có thẩm quyền.

Đối với đối tượng thông quan là phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh

Cơ sở để thông quan là bộ hồ sơ Hải quan của phương tiện. Bộ hồ sơ Hải quan được qui định cụ thể cho từng loại phương tiện như sau: Phương tiện là máy bay, phương tiện là tàu biển, phương tiện là tàu liên vận quốc tế (đường sắt), phương tiện là ôtô, các phương tiện vận tải khác, phương tiện vận tải của cá nhân, cơ quan, tổ chức tạm nhập-tái xuất, tạm xuất – tái nhập không có mục đích thương mại.

Điều kiện thông quan hải quan

– Đối tượng được thông quan phải là những hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu, các phương tiện vận tải được phép xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;

– Các kết quả của từng công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện để thông quan phải được thể hiện đầy đủ trên tờ khai hải quan hoặc chứng từ khai báo hải quan về đối tượng đang được làm thủ tục hải quan;

– Chủ hàng hóa, phương tiện vận tải và công chức hải quan đó thực hiện xong thủ tục hải quan và cơ quan ải quan đã đóng dấu nghiệp vụ “Đã làm thủ tục hải quan” vào tờ khai hải quan;

– Quyết định thông quan phải dựa trên cơ sở và các căn cứ thông quan do pháp luật qui định;

– Thông quan hải quan phải được thực hiện trong thời gian qui định.

Nội dung nghiệp vụ thông quan hải quan

Những công việc mà công chức hải quan có thẩm quyền thông quan phải thực hiện khi thông quan hàng hoá, phương tiện vận tải được gọi là nội dung nghiệp vụ thông quan hải quan. Cụ thể:

– Thực hiện biện pháp kiểm tra kết quả cụ thể của các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan đã thực hiện theo qui định của pháp luật về thủ tục hải quan (kiểm tra kết quả thực hiện các khâu trước đó) đã được ghi nhận trên tờ khai hải quan hay chứng từ khai báo hải quan.

Xem thêm: Ete Là Gì – Nghĩa Của Từ Ete Trong Tiếng Việt

– Ghi ngày, tháng, năm; kí và ghi rõ họ tên tại nơi qui định trên tờ khai hải quan hay chứng từ khai báo hải quan về đối tượng đó

– Đóng dấu nghiệp vụ “Hoàn thành thủ tục hải quan” 

– Trả cho người khai hải quan một bộ tờ khai đã đã hoàn thành thủ tục hải quan để nộp thuế và thông quan hàng hóa. Bộ tờ khai còn lại chuyển theo qui trình tại bộ phận kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu và bộ phận phúc tập lưu trữ.

(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Hải quan cơ bản, NXB Tài chính)

Chuyên mục: Hỏi Đáp