Tiếp tục seri chia sẻ về những từ dễ gây nhầm lẫn trong Tiếng Anh. Hôm nay kiến thức cần biết phân biệt từ chỉ số lượng A number of và The number of. Đây là hai cụm từ thường được sử dụng trong các dạng bài tập chia động từ quen thuộc khiến nhiều học sinh nhầm lẫn. Cùng xem bài học ngữ pháp để rõ hơn cấu trúc, cách dùng của 2 cụm từ này.

Bạn đang xem: The number of là gì

*

A number of và The number of

The number of là gì? Cấu trúc cách sử dụng

The number of có nghĩa là số lượng của; số lượng những.

The number of được sử dụng với cấu trúc như sau:

The number of + plural noun + singular verb…

Nhìn vào công thức có thể thấy rằng the number of sẽ đi với danh từ số nhiều và động từ được chia ở dạng số ít (is/was).

Dưới đây là một số ví dụ cụ thể:

The number of animals in the zoo is 20.

(Số lượng con thú có trong sở thú là 20 con.)

The number of people, who live in the country, is quite big .

(Số lượng người sống trong thị trấn là rất nhiều.)

The number of studens in my class is 45.

(Số lượng học sinh trong lớp học của tôi là 45 học sinh.)

Ngoài ý nghĩa chỉ số lượng thì “the number of” còn được sử dụng để nói về số lượng có chung tính chất (ở đây nhấn mạnh về mặt tính chất). Đặt trong trường hợp này thì động từ đi theo Noun phải được chia ở dạng số nhiều.

Ví dụ:

The number of trees in this forest are old.

(Số lượng cây trong khu rừng này đều đã già.)

The number of enemy are ferocious.

(Số lượng quân địch đều hung hãn.)

A number of là gì? Cấu trúc cách dùng a number of

A number of có nghĩa là một số những; một vài; một chút.

A number of được dùng khi muốn nói có một vài người; một số vật có tính chất gì; hoặc thực hiện hành động gì.

A number of được sử dụng với cấu trúc sau:

A number of + plural noun + plural verb

Dựa vào mặt ngữ nghĩa có thể thấy rằng A number of đi với danh từ số nhiều; động từ theo sau đó cũng được chia ở dạng số nhiều.

Ta có thể tham khảo qua một vài các ví dụ cụ thể dưới đây:

A number of days have passed.

(Một vài ngày đã trôi qua rồi đấy.)

A number of book was stolen from the library.

(Một vài cuốn sách đã bị lấy trộm khỏi thư viện.)

A number of rabits are eating grass.

(Một vài con thỏ đang ăn cỏ.)

A number of student are waiting the bus.

(Một vài học sinh đang đứng đợi xe buýt.)

Qua những phân tích trên đây, chúng ta có thể tổng kết lại những cách phân biệt A number of và The number of như sau:

Tiêu chí The number of A number of
Ngữ nghĩaSố lượngMột vài; một số
Cấu trúc được sử dụngNếu ám chỉ về số lượng thi với danh từ số nhiều; động từ chia ở dạng số nhiều;

Nếu ám chỉ về mặt tính chất thì động từ chia ở dạng số nhiều.

Đi với danh từ số nhiều; động từ theo sau được chia ở dạng số nhiều.
Ví dụThe number of children in my class is 40.

Xem thêm: Social Capital Là Gì – Social Capital Là Xã Hội Tử Hình

(Số lượng học sinh trong lớp là 40)

A number of children are studying Geography.

(Một vào học sinh đang học địa lý.)

Lưu ý các danh từ số nhiều

Man => men : đàn ông

Woman => women: phụ nữ

Foot => feet: bước chân

Sheep => sheep: con cừu

Deer => deer

Tooth => teeth: răng

Mouse => mice: chuột

Child => children; những đứa trẻ

Person => people: người

+ Kết thúc bằng “x, s, sh, ch, z” + es: boxes, , dish ~ dishes,

+ Kết thúc bằng “fe”: “fe” ta chuyển fe thành “ve” rồi thêm s: vào sau knife ~ knive, wife ~ wives,…

+ Kết thúc bằng “f: ta chuyển “f” thành “v” và cộng thêm es : wolf ~ wolves, leaf ~ leaves.. .

+ Kết thúc bằng phụ âm + “o” chuyển sang dạng số nhiều thì thêm hậu tố “es”: potato ~ potatoes, tomato ~ tomatoes.

+ Kết thúc bằng phụ âm + “y”: thì khi sang số nhiều “y” được chuyển thành “i” và thêm es: countries, stories, ladies,..

Bài tập the number of và a number of

Như đã chia sẻ ở phần đầu thì dạng bài tập liên quan đến the number of và A number of là dạng bài tập về chia động từ. Với dạng bài tập này bạn đọc nên hiểu rõ ngữ nghĩa của câu. Lưu ý quan sát kỹ cụm từ trước danh từ và phía sau động từ để sử dụng động từ cho phù hợp. Dưới đây mình sẽ lấy một vài ví dụ minh họa cụ thể để các bạn hiểu rõ hơn về cách làm.

1. The number of books (give away)………… to the poor children.

Số lượng lớn sách đã được trao đến cho những đứa trẻ nghèo => Như vậy trong câu nhấn mạnh đến về mặt số lượng của sự vật được nhắc đến => Key: gives away (động từ dạng số nhiều.)

2. A number of students (not pass)……… the final exam last week.

A number of => động từ chia ở dạng số nhiều;

Last week => động từ chia ở dạng quá khứ;

Như vậy key là didn’t pass.

3. The number of ( balloon/use)………… to decorate for the party.

Nhiều quả bóng đã được sử dụng để trang trí bữa tiệc.

Key: Balloons; uses.

4. A number of (competitor/ not understand) still…….. the rule.

Nhiều người tham gia vẫn chưa hiểu quy chế.

Key: competitor; doesn’t understand.

5. The number of houses (decorate)………. with color lights.

Nhiều ngôi nhà được trang trí với đèn màu

Key: was decorated.

✅ Bài học khác: Cấu trúc Apologize

Bài học ngữ pháp trên không chỉ chia sẻ về cách phân biệt giữa a number of và the number of mà còn đi sâu làm rõ cách sử dụng, cấu trúc của hai cụm từ này. Bạn sẽ không phải lo lắng về việc sử dụng sai ngữ cảnh hay nhầm lẫn chia động từ không chính xác khi bắt gặp hai cụm từ này. Nắm vững kiến thức và thực hành với bài tập để đạt được hiệu quả học tập nhé.

Chúc các bạn thành công.

Xem thêm: Đại Hội Hội Sinh Viên Việt Nam Lần Thứ Viii

*

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận

Tên *

Email *

Trang web

Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.

Chuyên mục: Hỏi Đáp