Thang máy trở nên thông dụng không chỉ ở các thành phố lớn mà còn xuất hiện ở các vùng lân cận. Với tính năng vượt trội, tiết kiệm thời gian, công sức di chuyển, nhu cầu lắp đặt thang máy sử dụng trong các công trình và gia đình trở nên phổ biến.Trước khi tìm hiểu về một loại thang máy nào đó ta cần phải biết một số thông tin về sản phẩm mình đang cần, như hình dạng, kích thước, các từ được định nghĩa trong thang máy

Các thuật ngữ thông dụng.

Bạn đang xem: Thang máy tiếng anh là gì

Cabin (car)

Bộ phận thang máy để chứa tải người hoặc dùng làm thang máy tải hàng.

*

Cabin nhỏ dùng cho thang máy gia đình Đỉnh giếng(head room)

Phần giếng thang trên cùng tính từ mặt sàn tầng dừng cao nhất đến trần giếng.

Điểm dừng(landing)

Vị trí để ra vào cabin tại mỗi tầng sử dụng.

*

cấu tạo cơ bản của 1 thang máy tải kháchPhòng máy (machine room)

Phòng dành riêng để lắp đặt máy và các thiết bị liên quan. hiện nay nhiều loại thang máy tiên tiến có thể dùng loại thang máy không phòng máy. Giúp tiết kiệm được không gian và tri phí xây dựng

*

Phòng máyThang máy tải khách (passenger lift (US: elevator))

Thiết bị nâng phục vụ các tầng xác định, có cabin với kích thước và kết cấu thích hợp cho phép hành khách ra vào.

Hố thang (pit)

Là phần giếng thang phía dưới của mặt sàn tầng dừng thấp nhất.

Giếng thang (well (US: hoistway))

Khoảng không gian mà trong đó cabin, đối trọng và/hoặc thiết bị nâng thủy lực có thể di chuyển được.

*

CHÚ THÍCH: Khoảng không gian này đuợc giới hạn bởi đáy hố thang, vách bao quanh và trần giếng thang

Ký hiệu định nghĩa thông số cơ bản trong thang máy – kích thước (dimensions)

Chiều rộng cabin (car width, b1)

Khoảng cách đo được bên trong theo phương nằm ngang giữa các vách cabin song song với cạnh của cửa ra vào trước.

Chiều sâu cabin(car depth, d1)

Khoảng cách đo được bên trong theo phương nằm ngang giữa các vách cabin vuông góc với cạnh của cửa ra vào trước.

CHÚ THÍCH: Kích thước qui định tùy thuộc ở độ cao từ sàn cabin. Nếu muốn trang trí thang máy hay bảo vệ bằng các tấm bảng hoặc tay vịn, cần phải điều chỉnh cho phù hợp với kích thước này.

Chiều cao cabin(car height, h4)

Khoảng cách đo được bên trong theo phương thẳng đứng giữa ngưỡng cửa và nóc cabin.

Xem thêm: Moe Là Gì – Gap Bán Trong Anime

CHÚ THÍCH Trần và phụ kiện đèn cần phải điều chỉnh cho phù hợp với kích thước này.

Chiều rộng cửa ra vào(entrance width into car, b2)

Khoảng cách thông thủy của cửa ra vào ca bin được tính khi cửa tầng và cửa cabin mở hoàn toàn.

Chiều cao cửa ra vào(entrance height, h3)

Khoảng cách thông thủy của cửa ra vào ca bin được tính khi cửa tầng và cửa cabin mở hoàn toàn.

Chiều rộng giếng thang(well (US: hoistway) width, b3)

Khoảng cách đo được bên trong theo phương nằm ngang giữa các vách giếng thang song song với chiều rộng cabin.

Chiều sâu giếng thang(well (hoistway) depth, d2)

Kích thước đo được theo phương nằm ngang vuông góc với chiều rộng.

Chiều sâu hố thang(pit depth, d3)

Kích thước đo được theo phương thẳng đứng giữa mặt sàn tầng dừng thấp nhất đã hoàn thiện và đáy hố thang.

Chiều cao đỉnh giếng(headroom height, h1)

Khoảng cách đo được theo phương thẳng đứng giữa mặt sàn tầng dừng cao nhất đã hoàn thiện và trần giếng (không bao gồm puli phía trên cabin).

Chiều rộng phòng máy(machine room width, b4)

Khoảng cách đo được theo phương nằm ngang song song với chiều rộng cabin.

Chiều sâu phòng máy(machine room depth, d4)

Khoảng cách đo được theo phương nằm ngang vuông góc với chiều rộng cabin.

Xem thêm: Deadweight Là Gì – Nghĩa Của Từ Dead Weight

Chiều cao phòng máy(machine room height, h2)

Khoảng cách nhỏ nhất đo được theo phương thẳng đứng giữa sàn đặt máy đã hoàn thiện và trần phòng máy, đáp ứng đồng thời các nguyên tắc xây dựng và thiết bị thang máy.

Chuyên mục: Hỏi Đáp