Anh-Việt Việt-Anh Nga-Việt Việt-Nga Lào-Việt Việt-Lào Trung-Việt Việt-Trung Pháp-ViệtViệt-Pháp Hàn-Việt Nhật-Việt Italia-Việt Séc-Việt Tây Ban Nha-Việt Bồ Đào Nha-Việt Đức-Việt Na Uy-Việt Khmer-Việt Việt-KhmerViệt-Việt

Bạn đang xem: Tần suất là gì

*
*
*

tần suất

*

tỉ số giữa số lần xuất hiện (m) một trị số nào đó (biến số thích hợp) và tổng số lần thí nghiệm hay đo đạc (n). Công thức biểu thị: . Phân biệt:

1. TS bảo đảm: khả năng xuất hiện những đỉnh lũ không vượt quá lưu lượng đỉnh lũ ứng với TS thiết kế trong thời kì sử dụng công trình. Ngược lại là TS phá hoại. Quan hệ giữa TS bảo đảm và TS phá hoại là: S = 1 – V (S là TS bảo đảm của công trình trong thời kì sử dụng; V – TS phá hoại công trình trong thời kì sử dụng). Quan hệ giữa TS bảo đảm và TS thiết kế nước lũ (P) là: S = (1 – p)n, trong đó n là số năm sử dụng công trình.

2. TS thiết kế: tiêu chuẩn xác suất dùng để thiết kế công trình. TS thiết kế của nước lũ được quyết định trên cơ sở phối hợp có lợi nhất giữa giá thành của công trình và mức độ bảo đảm sử dụng an toàn công trình. Tuỳ theo cấp công trình mà có TS thiết kế khác nhau.

3. TS tích luỹ (TS cộng dồn) thường gọi tắt là TS, là tỉ số giữa số lần xuất hiện một trị số bằng hoặc lớn hơn trị số đã cho (m) tổng số lần thí nghiệm hay đo đạc (n). Công thức biểu thị:

 Do chuỗi quan trắc ngắn, công thức trên cho kết quả không phù hợp với thực tế, nhất là các trị số cực đoan, vì thế thường dùng công thức hiệu chỉnh gọi là công thức tính TS kinh nghiệm, vd.:

Theo công thức này, lũ tháng 8.1971 trên Sông Hồng xảy ra tại Hà Nội có TS khoảng 1%.

(báo chí), trong lĩnh vực truyền dẫn và phát sóng, là hiệu suất tần số (hoặc còn gọi là hiệu suất sử dụng phổ) của đường truyền dẫn hoặc của máy phát hoặc của bộ phát – đáp vệ tinh. TS cũng là dung lượng thông tin của đường truyền và các thiết bị phát sóng. Trên một kênh vô tuyến đã cho có độ rộng băng tần nhất định, tuỳ thuộc vào kiểu điều chế đã chọn, có thể truyền phát được nhiều hoặc chỉ truyền phát được một chương trình truyền hình số có nén. Đây chính là TS của kênh truyền hình phụ thuộc vào kiểu điều chế số.

Xem thêm: Trách Nhiệm Là Gì – Khái Niệm Trách Nhiệm

hd. Số lần xuất hiện trong một thời gian nhất định. Trong ngôn ngữ nói, “thì”, “mà”, “là” có tần suất cao nhất.

*

*

*

Xem thêm: Biết ơn Là Gì – Sức Mạnh Của Lòng Biết ơn

tần suất

frequencefrequency rateprobabilityratemức tần suất hư hỏng: failure rate leveltần suất cắt điện: outage ratetần suất lỗi khối: block error ratetần suất sự cố: failure raterecurrencetần suất mưa: rainfall recurrence intervaltần suất thiết kế: design recurrence intervalrecurrence intervaltần suất mưa: rainfall recurrence intervaltần suất thiết kế: design recurrence intervalrepetitionreturn periodchu kỳ tần suất: return periodtần suất đỉnh lũ: flood peak return periodbiểu đồ tần suấtbar chartđường tần suấthistogramđường tần suất lưu lượnggraph of flowđường tần suất lũflood frequency curvemạch nhân đôi tần suấtfrequency doublerphương pháp tần suấtfrequency methodquan hệ tần suất diện (ngập lũ)area frequency relationquan hệ tần suất thiệt hạidamage frequency relationtần suất cộng hưởngresonance frequencytần suất cường độ mưarainfall intensity frequencytần suất dừngfrequency of refusalstần suất giófrequency of windtần suất lặng giówindless frequencytần suất lưu lượngflow frequencytần suất lũflood frequencytần suất lũ thiết kếdesign flood frequencytần suất mưafrequency of raintần suất mưarainfall frequencytần suất mưa bãostorm frequencytần suất sóngwave frequencytần suất thiết kếdesign frequencytần suất thiết kếdesign reference

Chuyên mục: Hỏi Đáp