Trong tiếng anh, take into account là một cụm từ được sử dụng rất nhiều. Tuy nhiên, nhiều người lại không hiểu rõ nghĩa của nó như thế nào? Và khi được hỏi đến thì băn khoăn không biết trả lời ra sao. Vây take into account là gì? Nghĩa của nó và trong các trường hợp, văn cảnh khác nhau được hiểu như thế nào?

*

Cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé Take into account là gì? Cách sử dụng nó như thế nào?

Take into account là gì?

Bạn có thể dễ dàng tìm được nghĩa của từ này thông qua các phần mềm dịch tiếng anh.Khi dịch tự động, không cho vào bất kỳ văn cảnh nào, thì ount là gìDịch tự động: đưa vào tài khoảnThực tế thì từ này được sử dụng linh hoạt và kết hợp với rất nhiều mẫu câu. Cụ thể như sau

*

20 trường hợp trong tiếng anh sử dụng take into account

1. However, you to take into account an inevitable fact: You may not pass in this exam->Tuy nhiên, không biết một thực tế: bạn có thể trượt trong kỳ thi này.

Bạn đang xem: Take into account là gì

2. What did Jesus’ enemies fail to take into account->Kẻ thù của Chúa Giê-su đã không xem xét điều gì?

3. The decision to drop a student is a very important decision that every teacher and disciplinary committee must take into account when it will happen.-> Quyết định buộc thôi học một sinh viên là quyết định rất quan trọng mà mỗi giáo viên và hội đồng kỷ luật đều phải tính đến mọi trường hợp sẽ xảy ra

4. He is kind who takes into account the difficulty-> Anh ấy là người tốt, có tính đến mọi khó khăn

5. Take into account their content to determine the right purpose->Hãy lưu ý đến nội dung của chúng để xác định đúng mục đích

6. He took into account every situation that happened-> Anh ấy đã tính đến mọi trường hợp có thể xảy ra

7. Take into account the material and the circumstances to determine what would be most appropriate.->Hãy xem xét tài liệu và tình huống để xác định phương pháp nào thích hợp nhất.

8. Stephen, quoted in the introduction, explains: “Although we felt so hurt and could not understand Natalie’s insistent denials about the ring, we tried to take into account her age and degree of maturity.”->Anh Stephen, được nhắc đến trong phần mở đầu, giải thích: “Dù vô cùng đau lòng và không hiểu nổi tại sao Natalie cứ một mực chối cãi, chúng tôi cố gắng nghĩ đến yếu tố là cháu còn nhỏ và non dại”.

9. I took a look at it and even taking into account that she was only four it can”t deliver enough of a shock to stop someone”s heart.->Cô đã kiểm tra nó và thậm chí đặt mình vào vị trí của một cô bé 4 tuổi chiếc túi không đủ gây sốc để khiến tim ngừng đập.

10. By taking into account the period of the judges and the reigns of Israel’s kings, we can determine that the Exodus of the Israelites from Egypt occurred in 1513 B.C.E.->Khi cộng vào đó thời kỳ các quan xét và các triều vua Y-sơ-ra-ên, chúng ta có thể xác định rằng cuộc Xuất Hành của dân Y-sơ-ra-ên ra khỏi Ai Cập xảy ra vào năm 1513 TCN.

11. Do you take into account the cases that occur when doing this?->Anh đã dự tính hết những điều có thể xảy ra khi làm như thế này?

12. Any discussion of humility has to take into account God’s viewpoint.

->Mỗi khi nói về tính khiêm nhường, chúng ta phải xem quan điểm của Đức Chúa Trời về đức tính này.

Xem thêm: Phần Mềm Sửa Lỗi Thẻ Nhớ, #top 4 Cực đơn Giản

13. What did Jesus take into account, setting what example for husbands?->Chúa Giê-su quan tâm đến điều gì, và vì vậy ngài nêu gương nào cho các người chồng?

14. This was after taking into account ounders like age , sex , body mass index , risk of sleep apnea and negative mood ( assessed from responses to questions about depression , anxiety and stress)->Điều này là sau khi có tính đến những yếu tố có thể gây nhiễu như tuổi tác , giới tính , chỉ số khối cơ thể , nguy cơ ngưng thở khi ngủ và tâm trạng tiêu cực ( đánh giá từ câu trả lời cho các câu hỏi về lo âu , trầm cảm và căng thẳng ) .

15. A person who is reasonable takes into account the background, circumstances, and feelings of the one to whom he is talking.->Một người phải lẽ lưu ý đến gốc gác, hoàn cảnh và cảm xúc của người đối thoại.

16. Dwelling with his wife “according to knowledge” means that a husband takes into account her strengths and limitations, likes and dislikes, outlook and feelings.->Việc đối xử “khôn ngoan” với vợ bao gồm hiểu biết các ưu điểm cũng như giới hạn, sở thích, quan điểm và cảm xúc của nàng.

17. It “considers that, taking into account all the circumstances of the case, in particular the risk of harm to Mr. Vinh’s health, the appropriate remedy would be to release Mr. Vinh immediately and accord him an enforceable right to compensation and other reparations, in accordance with international law.”->Văn bản nêu rõ “xét mọi yếu tố liên quan đến vụ việc này, nhất là nguy cơ tổn hại sức khỏe của ông Vịnh, cách giải quyết thích hợp là phóng thích ông Vịnh ngay lập tức và trao cho ông quyền được bảo đảm đền bù và các hình thức bồi thường khác, phù hợp với luật pháp quốc tế.”

18. By taking into account your child’s abilities, limitations, and other circumstances, you will ensure that your discipline is balanced and reasonable.->Khi cân nhắc khả năng, giới hạn của con và những yếu tố khác, bạn có thể sửa phạt con một cách thăng bằng và hợp tình hợp lý.

19. Take into account how people feel about matters being discussed.->Để ý đến cảm nghĩ của người khác về vấn đề đang thảo luận.

Xem thêm: Network Là Gì – Lợi ích Và Các Loại Network

20. And if we contemplate making some change in our own circumstances, do we not also take into account how this would affect that relationship?->Và nếu hoàn cảnh của chính chúng ta có ít nhiều thay đổi, chẳng phải chúng ta cũng để ý xem điều này có ảnh hưởng gì đến mối quan hệ đó sao.

Chuyên mục: Hỏi Đáp