Long Tail là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Long Tail – Definition Long Tail – Kinh doanh Doanh nghiệp nhỏ

Thông tin thuật ngữ

    Tiếng Anh Long Tail Tiếng Việt Đuôi dài Chủ đề Kinh doanh Doanh nghiệp nhỏ

Định nghĩa – Khái niệm

Long Tail là gì?

Đuôi dài là một chiến lược kinh doanh cho phép các công ty để nhận ra lợi nhuận đáng kể bằng cách bán khối lượng thấp các mặt hàng khó tìm cho nhiều khách hàng, thay vì chỉ bán số lượng lớn của một số giảm của mặt hàng phổ biến. Thuật ngữ này lần đầu tiên được đặt ra vào năm 2004 bởi Chris Anderson, người đã lập luận rằng các sản phẩm có nhu cầu thấp hay với khối lượng bán hàng thấp chung có thể tạo nên thị phần mà các đối thủ hay vượt quá tương đối ít bán chạy nhất hiện nay và phim bom tấn nhưng chỉ khi các cửa hàng hay kênh phân phối lớn đủ.

Bạn đang xem: Tail là gì

Long Tail là Đuôi dài. Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh doanh Doanh nghiệp nhỏ.

Ý nghĩa – Giải thích

Long Tail nghĩa là Đuôi dài.

Chris Anderson là nhà văn và biên tập viên người Mỹ gốc Anh nổi tiếng nhất với công việc của mình tại Tạp chí Wired. Năm 2004, Anderson đặt ra cụm từ “đuôi dài” sau khi viết về khái niệm này trên Tạp chí Wired nơi anh làm tổng biên tập. Năm 2006, Anderson cũng đã viết một cuốn sách có tựa đề “Cái đuôi dài: Tại sao tương lai của việc kinh doanh lại bán được ít hơn.”

Khái niệm đuôi dài coi hàng hóa ít phổ biến hơn có nhu cầu thấp hơn.

Xem thêm: Cảm biến máy ảnh medium format là gì

Anderson lập luận rằng những hàng hóa này thực sự có thể tăng lợi nhuận vì người tiêu dùng đang rời xa các thị trường chính thống. Lý thuyết này được hỗ trợ bởi số lượng thị trường trực tuyến ngày càng tăng giúp giảm bớt sự cạnh tranh về không gian kệ hàng và cho phép bán một số lượng không thể đo lường được sản phẩm, đặc biệt là thông qua internet.

Xem thêm: parallel là gì

Nghiên cứu của Anderson cho thấy tổng thể nhu cầu đối với những hàng hóa ít phổ biến hơn này có thể sánh ngang với nhu cầu đối với hàng hóa phổ thông. Mặc dù các sản phẩm chủ đạo đạt được nhiều lượt truy cập hơn thông qua các kênh phân phối hàng đầu và không gian trên kệ hàng, nhưng chi phí ban đầu của chúng cao, điều này kéo theo lợi nhuận của chúng. Trong khi đó, hàng hóa đuôi dài vẫn tồn tại trên thị trường trong một thời gian dài và vẫn được bán thông qua các kênh ngoài thị trường. Những hàng hóa này có chi phí phân phối và sản xuất thấp, nhưng luôn sẵn sàng để bán.

Definition: The long tail is a business strategy that allows companies to realize significant profits by selling low volumes of hard-to-find items to many customers, instead of only selling large volumes of a reduced number of popular items. The term was first coined in 2004 by Chris Anderson, who argued that products in low demand or with low sales volume can collectively make up market share that rivals or exceeds the relatively few current bestsellers and blockbusters but only if the store or distribution channel is large enough.

Thuật ngữ tương tự – liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Long Tail Theory of the Firm Mass-Market Retailer Brand Equity Customer to Customer – C2C Explaining Electronic Retailing (E-tailing) With Amazon and Alibaba Mass-Market Retailer Everything Marketing Entails How Below-the-Line Advertising Works Why Fast-Moving Consumer Goods Matter How Distribution Channels Work Đuôi dài tiếng Anh

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh doanh Doanh nghiệp nhỏ Long Tail là gì? (hay Đuôi dài nghĩa là gì?) Định nghĩa Long Tail là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Long Tail / Đuôi dài. Truy cập thienmaonline.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

Chuyên mục: Hỏi Đáp