Chắc hẳn không ai muốn bị mất đồ, hay thấy đồ của mình mà lại bị “lạc trôi” trong tay người khác đúng không? Để chỉ sự sở hữu của ai đó với đồ vật gì, chúng ta có thể sử dụng tính từ sở hữu hoặc đại từ sở hữu. Trong bài viết sau đây, Tiếng Anh Free sẽ làm rõ tất tần tật về cách sử dụng đại từ sở hữu trong tiếng Anh và cách phân biệt chúng với tính từ sở hữu nhé!
Đại từ sở hữu trong tiếng Anh là gì?
Theo đúng định nghĩa thì: Đại từ sở hữu (possessive pronoun) là những đại từ để chỉ đồ vật thuộc sự sở hữu.
Điều quan trọng nhất là đại từ sở hữu sẽ thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.
Bạn đang xem: Sở hữu tiếng anh là gì
Ví dụ:
Your dress is pink, mine is purple. (mine = my dress)
Váy bạn màu hồng. Váy của tôi thì màu tím.
The book on the table is mine. (mine = my book)
Quyển sách trên bàn là của tôi.
Mẹo: Có thể thấy đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ
Phân loại các đại từ sở hữu và nghĩa của chúng
Có 7 đại từ sở hữu trong tiếng Anh như sau:
mine | Của tôi | That cat is mine. Chú mèo đó là (mèo) của tôi. |
yours | Của bạn | My laptop is the same as yours. Laptop của tôi giống (laptop) của bạn. |
his | Của ảnh ấy | I don’t have any pens so I borrowed his. Tôi không có cái bút nào nên tôi đã mượn (bút) của anh ấy. |
hers | Của cô ấy | The car over there is hers. Chiếc xe đằng kia là (xe) của cô ấy. |
ours | Của chúng tôi | This house is ours. Ngôi nhà này là của chúng ta. |
theirs | Của bọn họ | Our exercises are more difficult than theirs. Bài tập của chúng tôi khó hơn (bài tập) của bọn họ. |
its | Của nó | We have a cat, this ball is its. (Thông thường sẽ nói: this is its ball.) Chúng tôi có một chú mèo, quả bóng này là của nó. |
Lưu ý: ITS là đại từ sở hữu cực kì hiếm gặp, hầu như không được dùng trong thực tế. Vì thế nhiều tài liệu đã loại trừ its ra khỏi danh sách các đại từ sở hữu. Thay vào đó, ta dùng tính từ sở hữu của IT là ITS (cùng cách viết.)
Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
TẢI NGAY
Vị trí đại từ sở hữu trong câu
Tương tự như các đại từ khác, đại từ sở hữu có thể làm: chủ ngữ, tân ngữ hoặc đứng sau giới từ (trong cụm giới từ).
3.1 Đại từ sở hữu ở vị trí chủ ngữ
Để đại từ sở hữu đứng được ở vị trí chủ ngữ trong câu, câu phía trước đó cần nhắc đến một đồ vật thuộc sở hữu của người khác
Ví dụ:
John’s car is expensive. Mine is cheaper.
Xe của john thì đắt. Xe của tôi thì rẻ hơn.
She bought that watch yesterday. His was similar but it was bought last month.
Cô ấy mua chiếc đồng hồ đó ngày hôm qua. Đồng hồ của anh ấy cũng giống thế nhưng nó được mua từ tháng trước.
3.2 Đại từ sở hữu ở vị trí tân ngữ
Đây là trường hợp hay gặp nhất của đại từ sở hữu.
Ví dụ:
The cup you are holding is mine.
Chiếc cốc bạn đang cầm là của tôi.
I’ve got my bag. Where is yours?
Tôi thấy túi của tôi rồi. Túi của bạn đâu?
3.3 Đại từ sở hữu đứng sau giới từ
Although their room is not spacious, it’s more cozy THAN ours.
Mặc dù phòng của họ không rộng, nó ấm áp hơn phòng của chúng ta.
He can deal with his problem but he can’t deal WITH yours.
Anh ấy có thể giải quyết vấn đề của anh ấy nhưng không thể giải quyết vấn đề của bạn.
Lily is a teacher of his.
Lily là một giáo viên của anh ấy.
Cách sử dụng đại từ sở hữu
Một số ví dụ trên chắc hẳn đã giúp bạn hình dung được cách sử dụng đại từ sở hữu trong câu rồi. Cùng Step Up tổng kết lại một chút nhé:
4.1 Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã nói phía trước
Ví dụ:
I gave the documents to my friends and to yours. (yours = your friends).
Tôi đã đưa tài liệu cho bạn của tôi và bạn của bạn
His shirt is so colorful, hers is just white. (hers = her shirt).
Xem thêm: Manifest Là Gì – Hướng Dẫn Khai E
Áo anh ấy rất màu sắc còn của cô ấy thì chỉ màu trắng.
4.2 Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive)
Ví dụ:
Jack is a good friend of mine.
Jack ta là một người bạn tốt của tôi.
Don’t blame yourself. It was no fault of yours in that situation.
Đừng trách bản thân. Không có lỗi nào là của bạn trong tình huống đó cả.
4.3 Dùng ở cuối các lá thư như một quy ước.
Ví dụ để kết thúc một bức thư, trước khi ký tên, ta viết:
Yours
Thân
Yours sincerely
Trân trọng (trong trường hợp biết tên người nhận thư)
Yours faithfully
Trân trọng (trong trường hợp biết tên người nhận thư)
Phân biệt cách sử dụng đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Sau bài viết này, hãy đảm bảo mình không không được nhầm lẫn giữa cách sử dụng đại từ sở hữu và tính từ sở hữu nữa nhé.
Nhắc lại một lần nữa thì: Đại từ sở hữu thay thế nghĩa cho cụm tính từ sở hữu và danh từ
Ví dụ:
This is my pencil, that is your pencil = This is my pencil, that is yours.
(Đây là bút chì của tôi, kia là bút chì của bạn.)
Sau đại từ sở hữu KHÔNG CẦN thêm danh từ bổ nghĩa vì bản thân nó đã là cụm danh từ.
Còn sau tính từ sở hữu thì CẦN danh từ.
Ví dụ chi tiết phân biệt cách dùng đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
This is my book | This book is mine |
This is your book | This book is yours |
This is his book | This book is his |
This is her book | This book is hers |
This is our book | This book is ours |
This is their book | This book is theirs |
Các loại đại từ khác liên quan tới đại từ sở hữu
6.1 Sở hữu cách (Possessive’s)
Đây là một cấu trúc sở hữu đặc biệt trong tiếng Anh.
Cấu trúc: Người làm chủ + ‘s + vật/ người thuộc quyền sở hữu của người đó
Ví dụ:
My brother’s birthday is in March.
Sinh nhật của anh tôi vào tháng ba.
I’m a friend of Mr. Jack’s son.
Cháu là bạn của con trai ngài Jack.
Your shirt is the same as Sarah’s.
Áo của bạn giống (áo) của Sarah
6.2 Đại từ nhân xưng (Subject and object pronoun)
Đại từ nhân xưng có hai dạng bao gồm đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ. Đại từ chủ ngữ chỉ chủ thể gây ra hành động, còn đại từ tân ngữ chỉ đối tượng bị tác động bởi hành động.
Ví dụ trong câu HE LOVE YOU thì HE là đại từ chủ ngữ còn YOU là đại từ tân ngữ.
Đại từ chủ ngữ | Đại từ tân ngữ |
I | me |
you | you |
he | him |
she | her |
it | it |
we | us |
they | them |
6.3 Đại từ phản thân (reflexive pronouns)
Đại từ phản thân bao gồm: myself, yourself, himself, herself, ourselves, yourselves, themselves,… được sử dụng khi chủ ngữ (người tác động) của hành động và tân ngữ (người nhận tác động) là cùng một người.
Trong câu, đại từ phản thân đứng ở vị trí tân ngữ và đứng sau giới từ (tân ngữ của giới từ).
Ví dụ:
She hurt herself by accident when she cooked last night.
Cô ấy vô tình làm đau bản thân khi nấu ăn tối hôm qua.
Ở đây, cô ấy vừa là chủ ngữ của hành động làm đau, vừa là tân ngữ của hành động đó, nên ta dùng đại từ phản thân HERSELF, thay vì đại từ nhân xưng “HER”.
(KHÔNG nói She hurt her.)
I bought myself a new smartphone.
Tôi mua cho tôi một chiếc điện thoại thông minh mới.
(KHÔNG nói I bought me.)
We have to cook for ourselves.
Họ phải tự nấu ăn cho họ.
(KHÔNG nói We cook for us.)
Leo sings it by himself.
Tự anh ấy hát nó.
They blamed themselves for that mistake.
Họ tự trách mình về lỗi lầm đó.
Lỗi thường gặp khi sử dụng đại từ sở hữu
7.1 Nhầm lẫn đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Ví dụ:
This is hers house. SAIThis is her house. ĐÚNGThis house is her. SAIThis house is hers. ĐÚNG
Hãy nhớ rằng đại từ sở hữu đứng một mình, còn tính từ sở hữu mới đi trước danh từ nhé.
Lưu ý: Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu của ngôi HE đều là HIS, nên cần chú ý vị trí của từ để xác định là tính từ hay đại từ.
7.2 Sai cấu trúc sở hữu cách
Khi chủ thể sở hữu là danh từ số nhiều không có “s”, ta vẫn dùng sở hữu cách như thường lệ.
Khi chủ thể sở hữu là danh từ số nhiều có “s”, ta KHÔNG viết là ‘s mà chi viết dấu nháy đơn.
Ví dụ:
Children’s toys are so expensive these days.
Đồ chơi của trẻ con ngày nay rất đắt.
The students’ families came to school yesterday.
Xem thêm: Roc Là Gì – Tỉ Lệ Thay đổi Rate Of Change
Gia đình của các học sinh đã đến trường ngày hôm qua.
Chuyên mục: Hỏi Đáp