So far là một cụm từ khá quan trọng trong tiếng anh về cả mặt ngữ nghĩa cũng như cách dùng. Cụm từ này xuất hiện khá thường xuyên trong một số bài đọc, bài viết, bài nói và nhấn mạnh cho thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, để nắm vững và sử dụng cụm từ này thì không phải ai cũng làm được. Trong bài viết này, mình sẽ giúp các bạn liệt kê các điểm kiến thức liên quan nhất về cụm từ này.

Bạn đang xem: So far là gì

1. So far là gì?

Loại từ: Trạng từ

Ý nghĩa: Cho đến nay, cho đến bây giờ

Từ đồng nghĩa:

Up to nowUp to this pointThus far

Ex: How would you assess our 2000 so far?

(Anh đánh giá thời gian 2000 cho đến nay như thế nào?)

*

How would you assess our 2000 so far?

Ex: So far, We have met with no success

(Cho đến nay, họ vẫn chưa có được thành công nào)

Ngoài ý nghĩa “Cho đến nay, cho đến bây giờ” mà chúng ta vừa xem qua ví dụ thì “So far” còn có thể dịch với nghĩa:

Chỉ đến mức nào đó

Ex: Their honest only went so far

(Lòng thật thà của họ chỉ có vậy thôi).

Ex: I trust him only so far.

(Tôi chỉ tin tưởng anh ấy đến mức nào đó thôi).

*

I trust him only so far.

2. Thành ngữ So far, So good

*

Thành ngữ So far, So good

Ý nghĩa: Mọi thứ vẫn tốt, vẫn ổn

Để hiểu được ý nghĩa của cụm thành ngữ trên thì chúng ta có thể xét ví dụ sau:

Ex: I am doing very well thank you. I am busy so far. I am working as an EMS coordinator with my partner. I am helping her. We are busy but so far so good.

(Tôi đang làm rất tốt cảm ơn bạn. Tôi đang bận cho đến nay. Tôi đang làm việc như một điều phối viên của EMS với đối tác của tôi. Tôi đang giúp cô ấy. Chúng tôi bận rộn nhưng cho đến nay rất tốt)

Xét cụm từ trên so far có 2 ý nghĩa:

I am busy so far: Cho tới nay tôi rất bậnWe are busy but so far so good: Chúng tôi bận nhưng mọi thứ vẫn rất tốt.

3. So far là dấu hiệu nhận biết thì Hiện Tại Hoàn Thành

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì được sử dụng khá thường xuyên trong cả Giao Tiếp và một số kỳ thi. Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành ngoài việc xét ngữ nghĩa, tính chất thì ta còn canh vào các trạng từ sau:

Since + Mốc thời gian: kể từ khi. Ví dụ: Ví dụ: since 1982, since Junuary….For + Khoảng thời gian: trong vòng. Ví dụ: for three days, for ten minutes,….Already: đãYet: chưaJust: vừa mớirecently, lately: gần đâySo far: cho đến bây giờUp to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.Ever: đã từng bao giờ chưaNever… before: chưa bao giờIn/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

So far là một trong những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong qua khứ và chưa có thời điểm kết thúc

→ SO FAR mang nghĩa cho đến bây giờ tức vẫn chưa có thời điểm xác định.

Ex: So far I haven’t had any problems.

(Cho đến nay tôi đã chưa có vấn đề gì cả).

Ex:

A: Michelle how is your day going so far?

B: My day is going pretty well. So far so good.

A: How are the elections going so far?

B: So far it’s been crazy. It’s really heating up.

A: How is the team doing so far this season?

B: Not bad.

Một số câu ví dụ sử dụng ‘so far’

Ex: Three different primaries so far and we have had three different winners.

(Ba cuộc bầu cử sơ bộ khác nhau cho đến nay và chúng tôi đã có ba người chiến thắng khác nhau)

Ex: Their away form has cost them a hatful of points so far this season.

(Phong độ sân khách của họ đã khiến họ mất rất nhiều điểm trong mùa giải này)

*

Their away form has cost them a hatful of points so far this season.

Ex: Nobody told me it was so far away.

(Không ai nói với tôi rằng nó rất xa.)

Ex: The effects so far look relatively benign.

Xem thêm: Instagram Là Gì – Mua Sắm Trên

(Các hiệu ứng cho đến nay nhìn tương đối lành tính.)

Ex: This race looks weaker than the ones he has been asked to contest so far.

(Cuộc đua này có vẻ yếu thế hơn so với những cuộc đua mà anh ấy đã từng tham gia cho đến nay.)

Ex: What has been the best moment so far?

(Điều gì trở thành khoảnh khắc tuyệt vời nhất từ trước đến nay)

*

What has been the best moment so far?

Ex: That was three weeks ago and all had gone smoothly so far.

(Điều đó đã xảy ra ba tuần trước và tất cả đã diễn ra suôn sẻ cho đến thời điểm bây giờ.)

Ex: What has happened so far may make it look as though the pipeline has cleared.

(Những gì đã xảy ra cho đến nay có thể làm cho nó trông như thể cả đường ống đã được dọn sạch)

Ex: The pieces on display are often so far from our present tastes.

(Các tấm này được trưng bày thường là khác xa so với thị hiếu hiện tại của chúng ta)

Ex: So far injury has meant that is not possible.

(Cho đến nay chấn thương là điều không được xảy ra).

Ex: It is a model that seems so far to be successful

(Đó là một mô hình dường như đã thành công cho tới thời điểm này.)

Ex: One part of the reason may be a real but so far unproven clinical effect.

(Một phần nguyên nhân có thể do là một tác dụng lâm sàng nhưng cho đến nay vẫn chưa được chứng minh.)

Ex: It was the toughest moment so far.

(Đó là khoảnh khắc khó khăn nhất cho đến thời điểm này.)

Ex: No other country has gone so far to absorb the lessons of the recent past.

(Không có quốc gia nào khác đã chịu đứng lên cho tới thời điểm trải qua trải quan bài học đáng nhớ trong quá khứ.)

Ex: On the face of it, those efforts are so far failing very badly.

(Trên phương diện nào đó, những nỗ lực đó cho đến nay vẫn thất bại rất nặng nề.)

Ex: And anyway, can you really plan something like that so far in advance?

(Và dù sao đi nữa, bạn có thể thực sự lên kế hoạch trước cho đến thời điểm hiện tại không?)

*

And anyway, can you really plan something like that so far in advance?

Ex: He’s not exactly doing badly so far.

(Anh ấy không thực sự làm điều xấu cho đến thời điểm này.)

Ex: There are also obvious questions that don’t appear to have been asked so far.

(Cũng có những câu hỏi rõ ràng chưa từng xuất hiện cho đến thời điểm hiện tại.)

Ex: A post mortem has so far failed to establish the cause of death.

(Một khám nghiệm tử thi cho đến nay vẫn thất bại trong việc tìm ra nguyên nhân cái chết.)

Ex: I’ve left something out there so far.

(Tôi đã để lại một cái gì đó ra khỏi đó cho đến nay.)

Ex: He admitted: ‘It was our poorest performance of the season so far.

(Ông ta thừa nhận: ‘Đó là màn trình diễn tệ nhất của chúng tôi cho đến thời điểm này.)

Ex: So far 15 different nationalities have netted in the first 19 games.

(Cho đến nay, 15 quốc tịch khác nhau đã ghi được trong 19 trận đấu đầu tiên.)

Ex: He added: ‘I would go so far as to say their views were irresponsible.

*

He added: ‘I would go so far as to say their views were irresponsible.

Xem thêm: Tuyệt Chiêu Sửa Lỗi Full Disk 100% Trên Win 10 Hoàn Toàn

Qua bài viết trên đã giải đáp cho bạn về ý nghĩa của cụm từ So far và một số ví dụ giúp bạn dễ dàng sử dụng. Ngoài ra, việc học và nắm vững các cụm từ trên còn có thể giúp bạn dễ dàng vượt qua một số kì thi Tiếng Anh thiêng về ngữ pháp và ngữ nghĩa.

Chuyên mục: Hỏi Đáp