Làm nhân viên kinh doanh bán hàng quả là một nghề rất hot trong xã hội hiện nay. Bạn có quan tâm muốn biết có những thuật ngữ nào về kinh doanh bán hàng thường được sử dụng trong tiếng anh không?

Chào các bạn khán giả nghe đài thân mến của Mobi Radio. Mình là Hoa. Làm nhân viên kinh doanh bán hàng quả là một nghề rất hot trong xã hội hiện nay. Bạn có quan tâm muốn biết có những thuật ngữ nào về kinh doanh bán hàng thường được sử dụng trong tiếng anh không? Có thể giúp ích khi các bạn đọc báo hoặc thảo luận với ai đó về việc kinh doanh của họ chẳng hạn. Hôm nay chúng ta sẽ học 6 từ vựng liên quan đến lĩnh vực bán hàng nhé.

Bạn đang xem: Sales figures là gì

Đầu tiên, doanh số bán hàng là gì? Đó là sales figures. Hai từ sale và figure đều là danh từ và cả hai đều phải thêm s ở đằng sau. Figure dịch ra là con số. Hãy cùng nhắc lại từ này một vài lần nhé. Sales figures. X3

Tiếp theo là đội ngũ bán hàng và chỉ tiêu bán hàng. Mình gợi ý là hai từ này đều mở đầu bằng chữ sales, có chữ cái s kết thúc từ. Như vậy chúng ta sẽ chỉ cần tìm ra đội ngũ và chỉ tiêu trong tiếng anh là gì để phù hợp với văn cảnh này thôi đúng không? Ta có từ force là lực lượng, giống như air force là lực lượng không quân vậy. Nên sales force có thể hiểu được dịch là đội ngũ bán hàng. Còn quota tạm hiểu là chỉ tiêu. Sales quota là lượng hàng hóa yêu cầu phải được bán ra trong một thời điểm, đánh vần là q-u-o-t-a Hãy cùng nhắc lại từ sales force-lực lượng bán hàng nhé. Sales force x2. Chỉ tiêu kinh doanh là sales quo- ta.Nói đến bán hàng thì không thể bỏ qua giá bán lẻ và giá bán sỉ. Price là giá, mình tin chắc là ai cũng biết từ này. Vậy giá bán lẻ là retail price – retail đánh vần là r-e-t-a-i-l. Mình giới thiệu luôn cho các bạn. Retail là bán lẻ, giống như khi ta thêm er vào sau từ teach- dạy để có teacher- giáo viên, ta cũng chỉ cần thêmer vào sau retail để có từ người bán lẻ ở các quầy tạp hóa như chúng ta vẫn thường thấy. Các bạn nhớ nhé, retail price là giá bán lẻ .Vậy còn giá bán sĩ thì sao nhỉ? Đó chính là wholesale price. Wholesale tuy viết liền nhau nhưng được cấu tạo từ hai từ lẻ là whole – toàn bộ và sale : bán hàng. Ghép lại ta được wholesale price là giá bán sĩ. Hãy nhắc lại cùng mình nhé. Wholesale price x2.

Còn một từ rất thú vị nữa, đó là tiền hoa hồng. Liệu nó có liên quan đến hoa hồng – rose không nhỉ? Mình đùa đấy. Tiền hoa hồng trong tiếng Anh là sales commission x3. Các bạn hãy hình dung mặt chữ của nó trong đầu nhé, nó đánh vần là c-o-m-m-i-s-s-i-o-n. Ví dụ 10 phần trăm hoa hồng ta sẽ nói là 10% commission.

Vậy là chúng ta đã gom được thêm 5 từ mới về kinh doanh bán hàng trong bài học hôm nay rồi đấy. Chúng ta hãy cùng điểm lại một lần nữa nhé.

Xem thêm: Ngos Là Gì – Trải Nghiệm Ngos

Sales figures- doanh thu bán hàng Sales force- đội ngũ bán hàng Sales quota- chỉ tiêu bán hàngSales commission – tiền hoa hồng .

Các bạn nhớ nhé , các từ sale vừa rồi đều được them chữ s ở đằng sau. Và cuối cùng là giá bán lẻ- retail price và wholesale price- giá bán buôn.Sau đây mình sẽ bật cho các bạn nghe một đoạn hội thoại rất ngắn giữa Mike – nhân viên kinh doanh của ngân hàng signature bank và khách hàng Jim để mời ông này mở một tài khoản tiết kiệm với một mức lãi suất cao hơn. Các bạn hãy chú ý lắng nghe từ interest rates – lãi suất, saving account – tài khoản tiết kiệm và current status – tình trạng hiện tại nhé.

Mình tóm tắt lại cuộc hội thoại như sau:

Hello, Am I speaking with Jim? Xin chào có phải tôi đang nói chuyện với Jim đây không?

Yes, who’s this? Đúng rồi, ai vậy?

This is Mike, calling on behalf of Signature Bank… You have been our clients for 5 years, right, jim? Đây là Mike, gọi điện thay mặt cho ngân hàng Signature. Anh đã làm khách hàng của chúng tôi trong 5 năm rồi đúng không, Jim

That’ right. What’s it about? Đúng vậy, cái này là sao đây

Well, we‘re offering a higher interest rate if you open a savings bank account with signature bank.À, chúng tôi cung cấp mức lãi suất cao hơn nếu bạn mở một tài khoản tiết kiệm vs ngân hàng signature

Nah, I am fine with my current status. Không, tôi hài lòng với tình trạng hiện tại rồi

Are you sure, jim. This is a great opportunity. Bạn có chắc không Jim đây là một cơ hội tuyệt vời

Yeah, i’m sure, thanks for calling though. Vâng, tôi chắc chắn, dù sao cũng cảm ơn vì đã gọi.

Xem thêm: Phương Pháp đào Tạo Theo Hệ Thống Tín Chỉ Là Gì

Vậy là bài học từ vựng chủ đề kinh doanh bán hàng của chúng ta đến đây là hết rồi. Xin chào và hẹn gặp lại các bạn ở bài học tới.

Chuyên mục: Hỏi Đáp