Giới từ là một trong những phần kiến thức đa dạng và khó nhớ nhất trong tiếng Anh. Để sử dụng thành thạo giới từ, chúng ta phải chăm chỉ ôn luyện thường xuyên. Hãy cùng IELTS Fighter xem qua phần kiến thức vô cùng quan trọng về giới từ sau đây nhé.

Bạn đang xem: Preposition là gì

*

I. Định Nghĩa:Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), V-ing, Cụm danh từ …Ví dụ:She is sitting in the room.I don’t have interest in learning Chinese.

II.Vị trí của giới từ:

1. Sau “tobe”, trước danh từ:+ The book is on the bookshelf. = Quyển sách ở kệ.+ I will stay in Japan for 2 years. = Tôi sẽ ở lại Nhật 2 năm.

2. Sau động từ:Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.+ I live in Nha Trang = Tôi sống ở Nha Trang.+ She usually turns the air-conditioner on at night. = Cô ấy thường mở máy lạnh vào buổi tối.

3. Sau tính từ:+ I’m very worried about my father’s illness. = Tôi rất lo lắng về bệnh tình của ba tôi.+ She is angry with him. = Cô ấy giận anh ta.

*

III.Một số sai lầm mắc phải khi sử dụng giới từ:

1) Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó:Ví dụ: Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.

2) Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:Ví dụ:Trước đó ta gặp : in the morning Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )

3) Bị tiếng Việt ảnh hưởng:Ví dụ: Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )

IV. Hình thức của giới từ:

1) Giới từ đơn (simple prepositions): Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …

2) Giới từ đôi (doubleprepositions): Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …

3) Giới từ kép (compound prepositions): Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

4) Giới từ do phân từ (participle prepositions): According to (tùy theo), during (trong khoảng), owing to (do ở), pending (trong khi) , saving = save = except (ngoại trừ), notwithstanding ( mặc dù ) , past (hơn, qua) considering (xét theo), concerning/regarding/touching (về vấn đề, về), excepting = except (ngoại trừ)…

5) Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ:Because of (bởi vì); By means of (do, bằng cách); In spite of (mặc dù); In opposition to (đối nghịch với ); On account of (bởi vì); In the place of (thay vì); In the event of (nếu mà);With a view to ( với ý định để);On behalf of ( thay mặt cho);-In view of ( xét về);With reference to (về vấn đề, liên hệ tới)…

6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác: At 7 o’clock (o’ = of): Lúc 7 giờ

V. Các loại giới từ thường gặp:

1) Giời từ chỉ thời gian:-At : vào lúc ( thường đi với giờ)-On : vào ( thường đi với ngày )-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )-Before: trước -After : sau-During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )

2) Giới từ chỉ nơi chốn:-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…)-In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…)-On,above,over : trên_On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.

3) Giới từ chỉ sự chuyển dịch:-To, into, onto : dến+To: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.+Into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó+Onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese-Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)-Along : dọc theo-Round,around,about: quanh

4) Giới từ chỉ thể cách:-With : với-Without : không, không có-According to: theo-In spite of : mặc dù-Instead of : thay vì

5) Giới từ chỉ mục đích:-To : để-In order to : để-For : dùm, dùm cho-Ví dụ: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn.-So as to: để

6) Giới từ chỉ nguyên do:-Thanks to : nhờ ở-Through : do, vì-Because of : bởi vì-Owing to : nhờ ở, do ở–By means of : nhờ, bằng phương tiện

VI. Ý nghĩa của một số giới từ phổ biến:

1/About:Xung quanh. Ví dụ: She looked about him :Cô ấy nhìn xung quanh anh ta.Khắp nơi, quanh quẩn. Ví dụ: He walked about the yard. hắn đi quanh sân.Khoảng chừng. Ví dụ: It takes about 5 minutes to the bus station : Tốn khoảng 5 phút để đến trạm xe bus.Về. Ví dụ: What are you talking about? bạn đang nói về điều gì vậy?

2/Against:Chống lại, trái với. Ví dụ: struggle against … đấu tranh chống lạiĐụng phải. Ví dụ:She drive against the wall : cố ấy lái xe đụng vách tường.Dựa vào. Ví dụ: He placed his guitar against the trunk : Anh ấy đặt ghi ta dựa vào gốc cây.So với. Ví dụ: The company now has 70 employees against 30 last years :công ty bây giờ có 70 nhân viên so với 40 nhân viên năm ngoáiChuẩn bị, dự trù. Ví dụ: She saved moneyagainst her business plannext month :cô ấy để dành tiền cho kế hoạch kinh doanh tháng tới.

3/At

– Tại (nơi chốn).Ví dụ: The teacher is at the desk: cô giáo đang ở tại bàn làm việc.

– Lúc (thời gian).Ví dụ: I get up at 6.00 : tôi thức dậy lúc 6 giờ

Thành ngữ chỉ trạng thái.+At work : đang làm việc+At play : đang chơi+ At oen’s prayers : đang cầu nguyện+ At ease : thoải mái+ At war : đang có chiến tranh+ At peace : đang hòa bình

Thành ngữ chỉ chiều hướng.Ví dụ: -Rush at somebody : lao về phía ai

Point at : chỉ vào.Ví dụ: The teacher pointed at me : cô giáo chỉ vào tôi.

Thành ngữ chỉ số lượng.Ví dụ: I estimated the class at 50 : tôi độ lớp học chừng 50 người.

4/By:

Kế bên, cạnh.Ví dụ:She sat by the river : cô ấy ngồi cạnh dòng sông

Trước.Ví dụ: You should be at the party by 9 pm : bạnnên đến buổi tiệc trước 9 giờ tối.

Ngang qua.

Xem thêm: Enter Network Credentials Là Gì

Ví dụ:I saw her passed by your house : tôi thấy cô ấy đi ngang nhà bạn.

Bởi.Ví dụ:I was bitten by his dog: tôi bị cắn bởi con chó của anh ấy.

Ở chổ.Ví dụ:He took me by the hand: anh ấy nắm lấy tay tôi.

Theo.Ví dụ: Don’t judge people by their appearance: đừng phán xét người khác theo vẻ bề ngoài.

5/For

Vì , cho.Ví dụ:I save money for my children. Tôi dành tiền cho những đứa con tôi.

Chỉ thời gian.Ví dụ:She has studied English for 2 years : cô ấy học tiếng Anhđược 2 năm

Chỉ nguyên do.Ví dụ: I hate myself for being lazy : tôi ghét bản thân mình vì cứ lười biếng

Chỉ chiều hướng.Ví dụ:He left for Paris : Anh ấy đi Paris

Chỉ sự trao đổi.Ví dụ: I paid 10 dollar for that pair shoes: tôi đã trả 10 đô cho đôi giày đó.

6/FROM

Từ (một nơi nào đó ).Ví dụ:She went from her house ( cô ấy đến từ nhà cô ấy)

Chỉ nguồn gốc.Ví dụ: I am from Việt Nam ( tôi đến từ Việt Nam)

Từ + thời gian.Ví dụ: From Tuesday to Sunday ( từ thứ ba đến chủ nhật)

Chỉ sự khác biệt.Ví dụ:She looks different from others (cô ấy trông khác với những người còn lại )

Chỉ nguyên nhân.

Xem thêm: Dụng Cụ Tiếng Anh Là Gì – Dụng Cụ Cầm Tay Tiếng Anh Là Gì

Ví dụ:He suffers from bellyache : ( anh ấy bị đau bụng)

7/In

Chỉ thời gian: in time

Chỉ nơi chốn: in the street

Buổi : In the moning

Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.

8/Chỉ trạng thái

Be in debt : mắc nợ

Be in good health : có sức khỏe

Be in danger : bị nguy hiểm

Be in bad health : hay đau yếu

Be in good mood : đang vui vẻ

Be in tears : đang khóc

VII.Thành ngữ với giới từ

-In such case :trong trường hợp như thế-In short, in brief : tóm lại-In fact : thật vậy-In other words : nói cách khác-In one word : nói tóm lại-In all: tổng cộng-In general : nói chung-In particular : nói riêng-Little by little : dần dần-Day by day : ngày qua ngày-Two by two : từng 2 cái một-By mistake : do nhầm lẫn.-Learn by heart : học thuộc lòng

Vậy là Unit 19: Giới từ chúng ta đã đi được gần hết rồi, bây giờ các bạn có thể tiếp tục với bài học tiếp theo nhé!

Chuyên mục: Hỏi Đáp