Khi bạn gửi thư từ, hàng hóa đi quốc tế các công ty chuyển phát nhanh quốc tế yêu cầu bạn cung cấp postal code cho địa chỉ người nhận hàng. Khi thanh toán cho các thẻ thanh toán quốc tế như Visa Master, JCB Amex card bạn được yêu cầu điền postal code vào thông tin thanh toán. Bạn cần cung cấp postal code nơi mình đang ở cho người thân để họ gửi thư từ, bưu phẩm từ nước ngoài về Việt Nam, để mua hàng online trên các trang nước ngoài, thanh toán facebook ads, Google Adwords… Postal code rất quan trọng nhưng nhiều bạn vẫn chưa biết rõ công dụng của nó trong vận chuyển quốc tế.

Bạn đang xem: Postcode là gì

Postal code hay còn gọi là ZIP code, Post code có nghĩa là mã bưu chính, mã bưu điện hay mã thư tín, đó là một chuỗi ký tự bằng chữ, hoặc bằng số hay hỗn hợp giữa số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.

VD : Postal code của Japan là 1 chuỗi ký tự gồm 7 con số , China 6 con số, Postal code của Canada là chuỗi 6 ký tự vừa số vừa chữ, Hongkong thì khá nhỏ, vì vậy không có dãy ký tự postal code mà sử dụng tên thành phố làm postal code trong vận chuyển luôn.

*
*
*
*

Tuy nhiên nếu nói 518005 là postal code của Shenzhen thì đúng nhưng nói postal code của Shenzhen là 518005 thì không hẳn là chính xác, bởi vì trong một thành phố có rất nhiều postal code dựa theo quận, huyện, tên đường , vv 

VD : khi bạn search tên Shenzhen vào từ điển để tra postal code sẽ hiện lên rất nhiều sự lựa chọn có thể là 518000, 518001, 518002…

*

Lấy ví dụ về TP HCM (Sài Gòn) tại Việt Nam có postal code từ 700000 đến 760000, trong đó 2 con số đầu tiên thể hiện tỉnh thành, tiếp theo là quận, huyện, đường.

Xem thêm: File Là Gì – Tìm Hiểu Về

VD : Cùng xem 1 ví dụ mình search về Hồ Chí Minh, quận Gò Vấp, phường 6, bạn sẽ thấy đối với mỗi tên đường sẽ có một mã postal code tương ứng, dựa vào postal code các bưu phẩm sẽ được đưa về các bưu điện gần nhất và phù hợp để phân phát.

*

Tuy nhiên, ở Việt Nam việc sử dụng postal code cho vận chuyển vẫn chưa phát triển lắm, cho nên khi bạn ở Đường Lê Đức Thọ, P6, Gò Vấp đáng lẽ postal code của bạn là 728202 nhưng khi điền 700000 thì thư từ, bưu phẩm từ nước ngoài gửi về bạn vẫn nhận được bình thường.

*

Ngoài việc hỗ trợ giao hàng nhanh chóng và hiệu quả, trong chuyển phát nhanh quốc tế, Postal code còn giúp các công ty Express tra phụ phí vùng sâu vùng xa, phụ phí phát tại khu dân cư, thời gian vận chuyển.

Xem thêm: Tai Game Ngọc Rong Online, Download Ngọc Rồng Online

Ví dụ, đối với dịch vụ DHL, muốn tính thời gian vận chuyển từ TP HCM đến 46004 Busan, Korea. Bạn vào đường link này và nhập thông tin như sau: http://dct.dhl.com

*

Mình giả định các giá trị của bưu phẩm là 10 hết nhé. Sau đó chọn Search, sẽ ra được thời gian và chi phí cho bưu phẩm này

*

Một ví dụ nữa cho UPS, khi gửi một bưu phẩm từ Tân Bình đến COLUMBIA, SC 29217 Hoa Kỳ, từ Code này bạn có thể tính được thời gian vận chuyển và biết được có bị tính phụ phí phát tại khu dân cư hay không ?

*

Postal code là bắt buộc phải có trong thông tin địa chỉ người nhận khi bạn gửi bưu phẩm cho chuyển phát nhanh quốc tế, ví dụ TNT sẽ không nhận bưu phẩm gửi đi nước ngoài khi không cung cấp postal code người nhận, DHL sẽ tự áp mã postal code vào địa chỉ nếu bạn không cung cấp, và nếu để DHL tự áp mã, họ áp sai mã, lạc bưu phẩm hoặc bị vùng sâu vùng xa oan thì bạn vẫn phải chịu trách nhiệm, vì vậy postal code rất quan trọng đấy nhé.

Gửi tặng các bạn tổng hợp postal code của các tỉnh thành tại Việt Nam, mong rằng bài viết của mình có thể bổ sung được thêm kiến thức cho các bạn, hẹn gặp lại các bạn ở bài viết tiếp theo. ^^

STTTên tỉnh/thànhbưu chính
1An Giang880000
2Bà Rịa-Vũng Tàu790000
3Bạc Liêu960000
4Bắc Kạn260000
5Bắc Giang230000
6Bắc Ninh220000
7Bến Tre930000
8Bình Dương820000
9Bình Định590000
10Bình Phước830000
11Bình Thuận800000
12Cà Mau970000
13Cao Bằng270000
14Cần Thơ900000
15Đà Nẵng550000
16Đắk Lắk630000
17Đắk Nông640000
18Điện Biên380000
19Đồng Nai810000
20Đồng Tháp870000
21Gia Lai600000
22Hà Giang310000
23Hà Nam400000
24Hà Nội100000đến 150000
25Hà Tĩnh480000
26Hải Dương170000
27Hải Phòng180000
28Hậu Giang910000
29Hòa Bình350000
30Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn)700000đến 760000
31Hưng Yên160000
32Khánh Hoà650000
33Kiên Giang920000
34Kon Tum580000
35Lai Châu390000
36Lạng Sơn240000
37Lào Cai330000
38Lâm Đồng670000
39Long An850000
40Nam Định420000
41Nghệ An460000đến 470000
42Ninh Bình430000
43Ninh Thuận660000
44Phú Thọ290000
45Phú Yên620000
46Quảng Bình510000
47Quảng Nam560000
48Quảng Ngãi570000
49Quảng Ninh200000
50Quảng Trị520000
51Sóc Trăng950000
52Sơn La360000
53Tây Ninh840000
54Thái Bình410000
55Thái Nguyên250000
56Thanh Hoá440000đến 450000
57Thừa Thiên-Huế530000
58Tiền Giang860000
59Trà Vinh940000
60Tuyên Quang300000
61Vĩnh Long890000
62Vĩnh Phúc280000
63Yên Bái320000

Chuyên mục: Hỏi Đáp