Bên cạnh hướng dẫn cách phân tích cũng như cung cấp bài sửa cho bài viết học sinh IELTS TUTOR hôm 22/8 đi thi IELTS WRITING đạt 7.0, nhận thấy rất nhiều bạn học sinh lớp IELTS ONLINE của IELTS TUTOR sai rất nhiều điểm ngữ pháp này, IELTS TUTOR hướng dẫn em kĩ về cách dùng OTHERWISE nhé

Otherwise (nếu không thì) được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh giao tiếp, cũng như trong các bài thi 4 kĩ năng IELTS. Các em chú ý cách dùng từ này, để phân biệt cho chính xác nhé.

Bạn đang xem: Otherwise là gì

Cách dùng số 1: Otherwise đóng vai trò là một liên từ mang nghĩa là NẾU KHÔNG THÌ (Otherwise được sử dụng sau một lời đề nghị để biểu thị kết quả nếu không tuân theo đề nghị đó)

Cách dùng số 2: Otherwise có thể là một tính từ trong câu mang nghĩa là KHÁC, KHÔNG NHƯ GIẢ ĐỊNH

Cách dùng số 3: Otherwise được dùng để nói về sự thật nhưng trừ việc mà người nói vừa nói --> dùng để diễn tả sự việc hay hành động nào đó xảy ra khác biệt hoặc trái ngược với điều được nói đến trong câu.

Vị trí của Otherwise

– Otherwise có vị trí đứng ở đầu câu.

– Otherwise có vị trí đứng ở cuối câu.

– Otherwise có vị trí đứng trước một động từ.

Cùng IELTS TUTOR tham khảo các ví dụ trong Cambridge, nếu Otherwise mang nghĩa NẾU KHÔNG THÌ, mang chức năng TỪ NỐI sẽ như nào nhé:

I”d better write it down, otherwise I”ll forget it. Call home, otherwise your parents will start to worry.Come in now, otherwise you”ll get wet. I”d better tell him about the letter, otherwise he might be angry. You”d better hurry, otherwise you”ll miss the train. Take that chocolate away, otherwise I”ll eat it all. They had to leave early, otherwise the children would have been up too late.

We must be early; otherwise we won”t get a seat.

Chúng ta phải đi sớm; nếu không ta sẽ không có chỗ ngồi.

used to show that something is completely different from what you think it is or from what was previously stated:

The police believe he is the thief, but all the evidence suggests otherwise (= that he is not).Under the Bill of Rights, a person is presumed innocent until proved otherwise (= guilty).He might have told you he was a qualified electrician, but the truth is quite otherwise.

Cách dùng 3. OTHERWISE MANG NGHĨA “KHÔNG NHƯ VẬY” ” BÌNH THƯỜNG THÌ KHÔNG NHƯ VẬY” (Adverb – Trạng từ) --> nói về sự thật nhưng trừ việc mà người nói vừa nói.

Nếu dùng OTHERWISE như trạng từ (adverb) thì sẽ dùng tuân theo các quy tắc của adverb giống như therefore & hence

○ To quickly relax, these students might play Candy Crush for 5 minutes. They otherwise would not play any video games.

Xem thêm: In Offset Là Gì – Tại Sao Nên Chọn Kỹ Thuật In Offset

= Để nhanh chóng thư giãn, những sinh viên này có thể chơi Candy Crush trong 5 phút. Không chơi Candy Crush trong 5 phút như vậy thì họ không chơi bất kì trò chơi điện tử nào khác.

○ Hùng eats 5 bowls of rice every Sunday. He otherwise eats very little.= Hùng ăn 5 tô cơm mỗi Chủ Nhật. Không ăn như vậy thì anh ấy ăn rất ít.

○ In order to make room for new inventory, stores that otherwise would not offer promotional discounts might advertise a limited-time sale.

= Để lấy chỗ cho hàng mới về, những cửa hàng mà ngoài ra không cung cấp giảm giá khuyến mãi thì có thể quảng cáo một đợt sale có thời hạn.

(Ý nói những cửa hàng này bình thường không cung cấp giảm giá khuyến mãi. Họ chỉ quảng cáo một đợt sale có thời hạn để lấy chỗ cho hàng mới về thôi. Nếu không có đợt sale này thì họ không có khuyến mãi gì cả)

It must be used in a well-ventilated room. Used otherwise it could be harmful.

Nó phải được dùng trong một phòng thông gió tốt. Dùng khác đi nó có thể bị hư hại.

Protestors were executed, jailed or otherwise persecuted.

Marion Morrison, otherwise known as the film star John Wayne, was born in 1907. formal

I can”t meet you on Tuesday – I”m otherwise engaged/occupied (= doing something else).

Samuel Clemens, otherwise known as Mark Twain

Parts of the company will be sold or otherwise dismantled.

Xem thêm: Delay Là Gì – Nghĩa Của Từ Delay Trong Tiếng Việt

Cách dùng 4. OTHERWISE MANG NGHĨA “APART FROM THIS” – ” NGOÀI TRỪ CÁI ĐÓ RA” – “NGOẠI TRỪ CÁI VIỆC LÀ”

OTHERWISE có thể dùng tương đương như APART FROM THIS/THAT.

e.g.: This café is too noisy, but otherwise we enjoyed ourselves. (Quán cà phê này ồn quá, nhưng dẫu sao thì chúng tôi vẫn cảm thấy thoải mái.)

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 – 100% cam kết đạt target 6.0 – 7.0 – 8.0

*

Almost done…

We just sent you an email. Please click the link in the email to confirm your subscription!

Chuyên mục: Hỏi Đáp