Mở đầu: Để học một ngoại ngữ trong đó có từ vựng, ngữ pháp và các kĩ năng như nghe, nói, đọc, viết thành công… đòi hỏi nhiều điều. Một trong những điều cơ bán nhất, theo chúng tôi, là phương pháp(PP). PP dể đi đến thành công nhất là PP tự học.Trong PP tự học, người học có thể vừa học chí;nh mình (tự học) vừa học từ người khác học bằng cách hỏi (miệng), bằng cách lắng nghe (tai), bằng cách quan sát(mắt), bằng cách làm việc(tay). Từ góc độ của người dạy (và ) học, điều duy nhất chúng ta có thể làm là vẽ cho người học một cách học (how to study), biết cách học (know how to study) theo đúng điều người Trung Hoa đã dạy: “Nếu vẽ cho người ta câu cá thì bạn sẽ nuôi họ được cả một đời, nếu cho người ta cá thì chỉ nuôi họ được một ngày mà thôi”. Dựa vào nguyên tắc 1H5W (xin xem bài “ Về một phương pháp tự học tiếng Anh y học’’ nguyenphuocvinhco2010
yahoo.com.vn), ta có các câu hỏi sau:

What?: Thách thức lớn nhất mà người đọc /người dịch một văn bản kế toán (KT), tài chí;nh (TC), ngân hàng (NH) là gì? Học gì trước để làm cơ sở cho việc đọc /dịch một văn bản KT-TC-NH?

Why?: Tại sao lại nhấn mạnh vào thuật ngữ ?

How?: Học thuật ngữ như thế nào? Có một phương pháp nào tiện dụng, dễ nhớ và hữu hiệu?

Where?: Từ phương pháp đó, ta sẽ ghi chép thuật ngữ vào đâu? Sắp xếp như thế nào để khi cần dùng chúng đúng ngữ cảnh và chí;nh xác.

When?: Phân phối quỹ thời gian như thế nào cho hợp lý? Liệu có học thể học thuật ngữ KT-TC-NH hằng ngày (365 ngày ) không ? Nếu có, học như thế nào ? phương pháp gì?

Who?: Ai có thể thăm dự vào tiến trình học ? ban bè ? thành viên trong gia đình? bạn cùng lớp?

Từ các câu hỏi trên, ta sẽ xây dựng một phương pháp học từ các tiêu đề sau đây:

1.Thuật ngữ: tại sao lại nhấn mạnh vào thuật ngữ ?

2.Cách hoc thuật ngữ KT-TC-NH: tại sao lại dựa vào các con chữ.

Bạn đang xem: Opening balance là gì

3.Tí;nh đặc trưng của thuật ngữ KT-TC-NH.

4.Cách lưu trữ: xây dựng thuật ngữ theo dạng từ điển bỏ túi.

Thuật ngữ

Tại sao lại nhấn mạnh vào thuật ngữ

Mỗi một lĩnh vực khoa học (kỹ thuật hay xã hội) khác biệt chủ yếu ở từ vựng của chúng. Đây chí;nh là đặc trưng quan trọng nhất , cơ bản nhất của mỗi chuyên ngành đồng thời là một trong những thách thức mà người đọc / người dịch gặp phải. Chí;nh vì vậy việc học thuật ngữ chuyên ngành thường được nhấn mạnh đặc biệt ở các khóa học về pháp lý, y học, thương mại hoặc các ngành kỷ thuật khác . Theo Douglas Robinson , câu hỏi thường được hỏi nhiều nhất ở các nhóm thảo luận người dịch trực tuyến như “Internet`s Lantra -L và Compuser `s FLEFO là : “ Bạn nói X , Y và Z ở ngôn ngữ B như thế nào ?” Điều tương tự củng xảy ra ở các diễn đàn trực tuyến về việc học tiếng Anh chuyên ngành như KT-TC-NH ở Việt Nam. Câu hỏi đại loại như : “ nguyên giá ”, “chứng từ gốc ”, “chiếm dụng vốn ”, “ quyết toán phân phối lợi nhuận”, “ sổ cái ”…được dịch sang tiếng Anh như thế nào? Hoặc “ due date”, “bank reconciliation”, “ black knight”, “arm’s length price ”, “Chinese wall”, “red herring” …có nghĩa gì ở tiếng Việt?

Tại sao lại dựa vào các con chữ

Trước hết cần phải nhớ rằng trong bảng chữ cái tiếng Anh có cả thảy 26 chữ cái thì các thuật ngữ KT-TC-NH gần như bắt đâù từ chữ cái A đến Z.

Ví; dụ: 1.account: tài khoản 2.bond: trái phiếu 3.captital: vốn 4.debit: bên nợ 5.earnings: tiền kiếm được, thu nhập 6.facilities: những thể thức cho vay 7.gearing: tỉ số vốn vay 8.hedge: tự bảo hiểm 9. interest: tiền lãi 10.journey: sổ nhật kí;(kế toán) 11.knock: rớt giá 12: ledger: sổ cái 13.margin: tỉ suất lãi trên giá bán 14.negotiate: lấy tiền / hàng hóa bằng cách dùng hối phiếu / séc 15:overheads: chi phí; chung 16: portfolio: danh mục đầu tư 17: quotation: yết giá 18.return: lợi nhuận 19.securities: chứng khoán 20.takeover: thôn tí;nh 21.underwrite: bao tiêu 22.variance: số chênh lệch 23.write-off: xóa nợ 24 xd : không kể cổ tức (ex dividend) 25.yield: lợi tức thu nhập 26.z-score: tỉ số z.

Thứ hai là dựa vào bảng chữ cái để học thuật ngữ KT- TC-NH, người học sẽ hưởng lợi các ưa điểm sau:

a. Dễ quản lý lượng từ vựng (theo các con chữ: a, b, c, d, e, …).

b. Dễ nhớ (do lưu trữ một cách khoa học ).

c. Dễ lấy ra sử dụng khi cần (theo dạng từ điển bỏ túi).

d. Dùng từ đúng ngữ cảnh chuyên ngành và chí;nh xác.

Theo phương pháp này, con chữ “a ”, “b ”,“c”, có những từ mang nét nghĩa TC-KT-NH đặc trưng

A:

1.absorb(v), absorption(n) : sáp nhập

Ex. The company was absorbed by IBM in 1995

Ex. The mergers they planned included the absorption of two small banks

2.accelerate(v), acceleration(n) : tăng tốc

Ex. Ví; dụ naỳ do bạn tìm kiếm

Ex. Ví; dụ này do bạn tim kiếm

Lưu ý: các ví; dụ có các thuật ngữ TC-KT-NH có thể dể dàng tìm thấy ở 2 từ điển tiếng Anh Thương mại( NXB Longman và Oxford ) đươc ghi ở phần tham khảo dưới đây.

3.accept(v), acceptance(n) : chấp nhận

4.account(n), : tài khoản, accountant(n) : kế toán viên, accountancy(n) : kế toán , accountable(adj): có trách nhiệm

5.accrue(v), accrual(n) : tăng dần

6.accumulate(v), accumulation(n) : tí;ch lũy

7.acquire(v), acquirer(n), acquisition(n) : mua lại

8.advance(v): tăng giá, advancer(n) : cổ phiếu tăng gí;a

9.advise(v), advice(n) : thông báo

10.affiliate (v), affiliation(n) : sáp nhập, affiliate(n) : công ty

11.after-tax(adj) : sau khi nộp thuế

12 allow(v), allowance(n): miễn thuế

13.amortize,-ise(v), amortization(n), amortizable(adj) : khấu hao/trả (nợ )dần/ có thể khấu hao

14.appreciate(v), appreciation(n) : tăng giá

15.appropriate(v), appropriation(n) : phân bố

16.arrears(n) : tiền còn nợ

17.asset(n): tài sản.

18.audit(v)+(n), auditor(n) : kiểm toán

19.avoid(v), avoidance(n) : tránh (thuế)

B:

1.back(v) : ủng hộ

2.backdate(v): đề lùi ngày về trước

3.backlog(n) : tồn đọng

4.backwardation(n) : sự chênh lệch giá

5.bail(n)+(v) : tiền bảo lãnh

6.bailout(n): sự cứu trợ

7.balance(n)+(v) : số dư/số còn lại

8.balloon(n): đợt chung cục

9.bank(n): ngân hàng

10.bear(n), bearish(adj): ( người ) đầu cơ giá xuống , xu hướng giá giảm

11.bellweather(n): chứng khoán đầu đàn

12.beneficiary(n): người thụ hưởng

13.benchmark(n)+(v), benchmarking(n) : sử dụng (cái gì ) làm điểm chuẩn, điểm chuẩn

14.bid(n)+(v) ,bidding, bidder: giá hỏi mua, mua, người mua

15.bill(n): hóa đơn /giấy bạc, billing : lập hóa đơn

16.bond(n):trái phiếu

17.book(s): sổ sách kế toán(n)

18.bookkeeping(n): công việc kế toán , bookkeeper: người kế toán

19.boom(n): cơn bột phát , cơn sốt

20.bourse: sở giao dịch chứng khoán

21.broker: người môi giới

22.budget: ngân sách 23.bull: người đầu cơ giá lên

24.buyback: mua lại

25.buyin: mua lại/ mua thôn tí;nh

26.buyout: mua thôn tí;nh

C:

1.call(n): phần vốn gọi gốp ,gọi vốn

2.capital(n): vốn

3.cash(n): tiền mặt

4.charge(n): chi phí;

5.clawback(n): thu hồi, thu hoàn

6.clean(adj): sạch, không mắc nợ

7.clearing(n): thanh toán bù trừ

8.commisson(n): tiền hoa hồng

9.commodity(n): hàng hóa

10.cost(n): gí;a ,chi phí;

11.credit(n): tí;n dụng

12.currency(n): tiền tệ

13.custody(n): sự ủy thác

D, I, F, G, H… Z là những từ KT-TC-NH bắt đầu bằng những con chữ này thuộc về sưu tập của bạn (corpus).

– Lưu ý:

1.Các thuật ngữ KT-TC-NH sắp xếp theo thứ tự 26 chữ cái là các từ đơn (đơn âm và đa âm). Từ đơn âm như “ bank”, “bid”…, từ đa âm như “acquisition”, “amortization”…

2.Việc liệt kê theo bảng chữ cái là một cách nhớ đồng thời là một cách học. Tuy nhiên nếu các thuật ngữ trên được đưa vào ngữ cảnh, chẳng hạn trong câu thì nghĩa của chúng sẽ chí;nh xác và được dùng đúng ngữ cảnh .Ví; dụ “advance ” khi đứng độc lập thường cho rất nhiều nghĩa, khiến cho người đọc/ người dịch hiểu nghĩa mơ hồ (do một từ có nhiều nghĩa).Từ này có thể cho các nghĩa:1.tiến lên phí;a trước 2.tiến bộ 3.cho ai tạm ứng (một số tiền) 4.(giá cổ phiếu, tiền tệ, hàng hóa ..) tăng gí;a . Nhưng nếu được đặt vào câu và trong một chủ đề “tài chí;nh”, nó sẽ cho một nghĩa tài chí;nh là tăng giá .

Ví; dụ:

a.Gold prices advanced slightly in early trading

(Gí;a vàng đã tăng nhẹ trong phiên giao dịch sớm .)

b.Crude oil advanced $ 2.88 a barrel.

(Gí;a dầu đã tăng 2 đô 88 xu một thùng)

Vì vậy, ở phần này việc đưa từ vào câu là thật sự cần thiết. Lưu ý một số ví; dụ ở các con chữ a…

3.Viêc học từ vựng TC-KT-NH qua các con chữ nên kết hợp với từ phái sinh như ở các ví; dụ nêu trên vì đây là một trong những cách mở rộng vốn từ.

Xem thêm: Tư Vấn Về Cách Xác định Nguồn đối Xứng Là Gì

Tí;nh kết hợp : Đặc trưng phổ biến nhất trong hệ thuật ngữ KT-TC-NH

Theo từ điển tiếng Anh thương mại (NXB Longman) , từ ghép chiếm môt bộ phận lớn của tiếng Anh thương mại. Các từ ghép naỳ thường được kết hợp bởi một danh từ mà chỉ một sự vật / chủ thể chung (tiêu biểu là từ nằm cuối của nhóm ) và một từ/ nhóm từ khác (có thể là danh từ, cum từ, tí;nh từ, tí;nh từ ghép) mà nhận diện một loại chủ thể về sự vật đó / một phần của chủ thể đó .Ví; dụ, có nhiều loại cổ phiếu khác nhau . Cổ phiếu (shares/stocks) là một từ chỉ sự vật/ hoặc chủ thể chung . Trong tiếng Anh TC có nhiều loại cổ phiếu mà từ/ các từ khác nhau chỉ về nhiều loại cổ phiếu đó . Ví; dụ từ shares sẽ có các từ trong tiếng Anh sau nhận diện về các loại cổ phiếu khác nhau ( các từ này sẽ sắp xế p theo các con chữ a, b, c…)

4.1.1 Từ SHARES và các từ kết hợp của nó

1 advancing shares: các cổ phiếu tăng giá

2 blue-chip share : cổ phiếu thượng hạng

3 capital share :………… vốn

4 declining shares :……….. giảm giá

5 equity share : ………..thường

6 fully-paid share : ………..đã nộp đủ

7 golden share : ………..vàng

8 heavy share :………..hạng nặng

9 income share : ……….thu nhâp

10 listed share : ……….được niêm yết

11 management share : …của người quản lý

12 new share : ………..mới

13 over-the-counter share :…ngoài quầy

14 partly-paid share :……….đã trả một phần

15 quoted share :………được yết giá

16 red-chip share :………Hồng công

17 underlying share :………cơ sở

18 voting share :……….có quyền biểu quyết

19 when-issued share :………khi được phát hành

4.1.2 Một số từ tiêu biểu bắt đầu các con chữ A,B.C….và sư kết hợp của chúng

ACCOUNT(S) : TÀI KHOẢN / BÁO CÁO KẾT TOÁN / KẾT TOÁN

1 abbreviated accounts : báo cáo kế toán vắn tắt

2 adjustment account : kết toán điều chỉnh

3 annual accounts : báo cáo kết toán năm

4 appropriation account : t/k phân bổ

5 approved accounts : quyết toán được phê chuẩn

6 audited accounts : quyết toán được kiểm toán

7 balance of payments capital account : t/k cán cân thanh toán vốn

8 balance of payment current account : t/k cán cân thanh toán vãng lai

9 bank account : t/k tại ngân hàng

10 blocked account : t/k bị phong tỏa

11 call / call deposit account : t/k tiền gởi không kì hạn

12 cash account : t/k tiền mặt

13 cash management account : t/k quản lí; tiền mặt

14 charge account : t/k mua bán chịu

15 cheque / checking / current account : t/k séc

16 client account : t/k khách hàng

17 club account : t/k câu lạc bộ

18 club accounts : kết toán phi thương nghiệp

19 company accounts : kết toán công ty

20 consignment account : kế toán hàng gởi bán

21 consolidated accounts : báo cáo kết toán tổng hợp

22 credit account : t/k mua bán chịu

23 current account : t/k vãng lai

24 custodial account : t/k ủy thác

25 debit account : t/k nợ

26 demand account : t/k tiền gởi không kì hạn

27 deposit account : t/k tiền gởi có kì hạn

28 depreciation account : t/k khấu hao

29 discretionary account : t/k tùy nghi

30 dormant account : t/k chết

31 drawing account : t/k rút tiền

32 email account : t/k email

33 entertaintment account : t/k tiếp khách

34 escrow account : t/k lưu giữ

35 Exchange equalization account : t/k bình ổn hối đoái

36 expense account : bản tí;nh công vụ phí;

37 external account : t/k cán cân thanh toán vãng lai

38 final accounts : báo cáo kết toán

39 foreign currency account : t/k ngoại tệ nước ngoài

40 group accounts : báo cáo kế toán gộp

41 inactive account : t/k không năng động

42 income and expenditure account : t/k thu và chi

43 individual retirement account :t/k hưu trí;

44 instant access account : t/k được rút tiền ngay

45 interim accounts : báo cáo kế toán tạm thời

46 joint account :t/k chung

47 loro account : t/k loro, t/k của bên thứ ba

48 margin account : t/k biên

49 merchant account : t/k kinh doanh

50 nominal account : t/k danh nghĩa

51 nostro account : t/k nostro / t/k của chúng tôi

52 notice account : t/k thông báo trước

53 NOW account : t/k NOW

54 numbered account : t/k bằng số

55 postal account : t/k qua bưu điện

56 profit and loss account : quyết toán lời lỗ

57 public account : t/k công

58 purchases account : t/k mua

59 real accounts : t/k về vật thể

60 sales account : sổ doanh thu / bán hàng

61 sales returns account : t/k hàng gởi trả lại

62 savings account : t/k tiết kiệm

63 sundries account : t/k linh tinh

64 suspense account : t/k treo / tạm thời

65 vostro account : t/k vostro, t/k của bạn

66 account balance: số dư t/k

67 account books: sổ sách kế toán

68 account executive: người điều hành kế toán

69 account manager: ngươi điều hành kế toán

69 account payee(only): chỉ trả vào t/k người hưởng

70 accounts payable: số tiền phải trả

71 accounts receivable: số tiền phải thu đươc

72 account terms: kỳ hạn thanh toán

ASSET(S) : TÀI SẢN

1 capital /chargeable / fixed asset : tài sản cố định/dài hạn

2 current / circulating /floating asset : tài sản lưu động /ngắn hạn /hiện hành

3 fixed asset : tài sản cố định

4 frozen asset : taì sản đóng băng

5 hard asset : tài sản hữu hình

6 intangible assset : tài sản vô hình

7 liquid asset : tài sản dể thanh tiêu, lỏng

8assets ; tài sản ròng

9current assets : tài sản vảng lai ròng

10 operating assets : tai sản hoạt động

11 tangible asset : tài sản hữu hình

12 underlying assets : tài sản liên quan đến chứng khoán

13 wasting asset : tài sản cạn kiệt/ hao mòn dần

14 asset-backed security: chứng khoán bảo hiểm bằng tài sản

15 asset backing: hổ trợ bằng tài sản

16 asset cover: mức bảo chứng nợ của tài sản

17 asset deflation: giảm phát tài sản

18 asset inflation: lạm phát tài sản

19 asset management: quản lý tài sản

20 asset mix: sự phối hợp đầu tư

21 asset shuffling/ chopping: cải tổ tài sản

22 asset-stripping: việc mua công ty, asset-stripper: người mua tài sản

23 asset turnover: doanh thu tài sản

24 asset value: giá trị tài sản

25 assets value per share: giá trị tài sản cho mổi cổ phiếu

BALANCE : SỐ DƯ, CÁN CÂN

1 account balance : sô dư t/k

2 adverse balance : cán cân thiếu hụt

3 bank balance : số dư tại ngân hàng

4 cash balance : số dư tiền mặt

5 credit balance : số dư có

6 debit balance : số dư nợ

7 negative balance = adverse balance

8 opening balance : số dư đầu kì

9 trial balance : cân đối kiểm tra

10 balance brought down/ brought forward : số dư mang xuống( để cân đối)

11 balance carried down/ carried forward : số dư mang sang

12 balance of payments : cán cân thanh toán

13 balance of payments capital account : xin xem từ account số 7

14 balance of payments current account : xin xem từ account số 8

15 balance of payments deficit : thâm hụt cán cân thanh toán

16 balance of payments surplus : thặng dư cán cân thanh toán

17 balance of trade : cán cân thương mại

18 balance sheet : bảng cân đối tài sản

CAPITAL : VỐN

1 authorized capital : vốn đăng ký

2 called-up ………. : vốn được gọi

3 circulating…….. : vốn lưu động

4 core …………….: vốn tự có cơ bản

5 debt……………..: vốn vay

6 equity ……………: cổ phần thường

7 fixed………………: vốn cố định

8 flight ……………..: vốn tháo chạy

9 issued ……………. : vốn phát hành

10 loan ………………: vốn vay

11 nominal …………..: vốn danh nghĩa

12 operating …………: vốn hoạt động

13 ordinary …………..: vốn cổ phần thường = equity capital

14 paid-in ……………: vốn đã góp

15 preference …………: vốn ưu đãi

16 risk ………………..: vốn rủi ro

17 share ………………: vốn cổ phần

18 split…………………: vốn tách đôi

19 tier 1………………..: vốn cấp 1

20 tier 2………………..: vốn cấp 2

21 uncalled……………: vốn chưa gọi

22 unissued……………: vốn chưa phát hành

23 venture………………: vốn rủi ro

24 working …………….: vốn hoạt động

Các từ account, asset, balance, capital…. trong cấu trúc tí;nh từ ghép/ danh từ ghép nêu trên vốn là những danh từ nằm cuối nhóm nhưng đồng thời cũng đóng vai một tí;nh từ/ danh từ đứng trước danh từ khác. Một lần nữa từ share sẽ được làm ví; dụ minh họa.

1. share allocation/ allotment: phân bố cổ phiếu

2. share capital: vốn cổ phiếu

3. share buyback: mua lại cổ phiếu

Đây cũng là một đặc trưng của hệ thuật ngữ TC-KT-NH cần được lưu ý vì nó góp phần mở rộng vốn từ. Chí;nh vì vậy ở mục 4.1.2 các từ account số 66, asset số 14, balance số 10…. trở đi, ta lại thấy chúng đứng đầu nhóm có chức năng như một tí;nh từ/ danh từ để mô tả từ nằm cuối nhóm như: account balance, account books, asset backing, asset mix… Hơn nữa, chúng cũng đứng đầu ở một số cấu trúc/ cụm từ nhưng lại có những bổ ngữ nằm ở phí;a sau như balance brought down, balance of payments. Điều này cho ta thấy có nhiều đặc trưng trong hệ thuật ngữ KT-TC-NH. Sau đây là một số từ tiêu biểu thường xuất hiện trong cấu trúc tí;nh từ ghép/ danh từ ghép của thuật ngữ TC-KT-NH:

A: account, accounting, agent, agreement, allowance, analysis, application,asset.

B: balance, bank, banking, benefit, bid, bill, bond, bonus, book, broker, budget, business.

C: call, capital, card, cash, center, certificate, charge, check, company, contract, control, cost, credit, currency.

D :………….

E :…………..

F :……………

Kết luận

Chúng tôi xin mượn một ngạn ngữ để kết thúc bài báo ở đây: “Mọi con đường đều dẫn về La mã’’. Tuy nhiên, điều quan trọng là con đường nào gần nhất, í;t tốn kém thời gian nhất và hơn hết giờ đây chúng tôi và hy vọng sẽ là các bạn làm được một điều mà cách đây gần 30 năm một người bạn cũ đã ghi tặng tôi trên một mảnh giấy nhỏ mà giờ đây chỉ còn trong trí; nhớ : “ Trong đời người, chỉ cần 4 điều sau: – trồng một cái cây. – biết một bài hát. – có một đứa con và… -viết một CUỐN SÁCH. Nếu bạn làm được những điều trên, bạn là một người hạnh phúc và đồng thời đã viết cho chí;nh mình một cuốn sách: Từ điển KT-TC-NH Anh-Việt.

Tài liệu tham khảo . Alison Pohl (2009), Professional English Accounting, NXB Đồng Nai.

. Bill Mascull (2002), Business Vocabulary in Use, NXB Trẻ.

. Ian MacKenzie (2009), Financial English, NXB Đồng Nai.

. Michael McCarthy & Felicity O’ Dell (2008), English Collocations in Use , NXB Đồng Nai.

. Robinson . D (1997), Becoming a Translator, Routledge.

. Simon Sweeney (2009), Professional English Financial, NXB Đồng Nai.

Từ điển:

. Longman Business English Dictionary (2007), NXB Longman.

Xem thêm: Sex Education Là Gì – Giáo Dục Giới Tính

. Oxford Business English Dictionary (2005), NXB Oxford.

. Từ điển Kinh tế-Kinh doanh Anh-Việt (2000), Nguyễn đức Dỵ và môt số tác giả, NXB Khoa học và Kỷ thuât.

Chuyên mục: Hỏi Đáp