Bạn có biết rằng tiếng anh không chỉ là công cụ giúp bạn thuận lợi trong việc học tập, giao tiếp hằng ngày mà nó còn là một chìa khóa chính khi bạn làm việc nữa. Khi phải làm việc trên phần mêm Word chắc chắn bạn sẽ có một câu hỏi trong đầu là “Odd là gì nhỉ” bởi vì gặp các từ Odd page, Even page quá nhiều. Vậy để hiểu nghĩa của các cụm từ ấy bạn hãy đọc bài viết này nhé.
Odd là gì?
Nghĩa chính của Odd: Đơn vị lẻ, lẻ
Ex: 15 is on odd number.
Bạn đang xem: Odd là gì
(15 là con số lẻ)
Ex: Some examples of odd numbers are 1, 3, 5 and 7.
(Một vài ví dụ của số lẻ là 1, 3, 5 và 7)
Kỳ quặc, không ngờ tới
Ex: Her father was an odd man.
(Bố cô ấy là một người đàn ông kỳ lạ.)
Our vacation was a lot of fun, despite the cold weather.
Xem thêm: Sme Là Gì – Doanh Nghiệp
However + Clause
Ex: However, I don’t think finding these solutions means an end to all our troubles.
(Tuy nhiên, Tôi không nghĩ việc tìm kiến những giải pháp có nghĩa chấm dứt mọi rắc rối của chúng tôi)
Clause + Though
Ex: “He’s only a humbug Wizard, though,” said Dorothy, smiling at him
“Tuy nhiên, anh ta chỉ là một phù thủy khiêm nhường,” Dorothy nói, mỉm cười với anh ta
While/ But/ Whereas
Ex: While waiting for the food to arrive, we were happy to sit and chat in the relaxing surroundings.
Xem thêm: Thẻ Mastercard Là Gì – ưu điểm đặc Biệt Khi Sử Dụng
(Trong khi chờ thức ăn đến, chúng tôi rất vui khi được ngồi và trò chuyện trong môi trường xung quanh thư giãn.)
On the other hand/ On the one hand
Ex: One the one hand, you have a big wedding. But on the other hand, a small wedding would be more intimate.
(Một mặt, bạn có một đám cưới lớn. Nhưng mặt khác, một đám cưới nhỏ sẽ thân mật hơn.)
Qua bài viết này hy vọng rằng bạn có thể trả lời được câu hỏi “Odd là gì?”. Cùng với đó bạn sẽ làm việc một cách thuận lợi từ những điều nhỏ nhất trong công việc. Trong thời đại toàn cầu hóa thì tiếng anh luôn hiện hữu xung quanh cuộc sống của chúng ta, vì vậy hãy chăm chỉ học tiếng anh bạn nhé.
Chuyên mục: Hỏi Đáp