ĐIỂM CHUẨN HỌC VIỆN NGÂN HÀNG NĂM 2016 – 2018 – THÔNG TIN TRƯỜNG KHÔNG THỂ BỎ QUA
Học viện Ngân hàng, một cơ sở trực thuộc Bộ Giáo dục – Đào tạo và Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam. Tính đến thời điểm hiện tại trường đã luôn nỗ lực hết mình để tạo ra nhiều tầng lớp thế hệ cán bộ trình độ cao ngành ngân hàng, nhằm đáp ứng nhu cầu về lực lượng các nhà ngân hàng tương lai có tố chất nước ta.
Bạn đang xem: Nhh là trường gì
Học viện Ngân hàng
I. Giới thiệu trường Học viện Ngân hàng
Tên đầy đủ: HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Tên tiếng Anh: Banking Academy
Mã trường học viện ngân hàng: NHH
Địa chỉ Học viện ngân hàng: số 12 đường Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
Cổng thông tin học viện ngân hàng : http://congthongtin.hvnh.edu.vn/Default.aspx?page=gioithieu
Trang điện tử học viện ngân hàng: http://www.hvnh.edu.vn/
Bản đồ Học viện Ngân hàng
Logo Học viện Ngân hàng
II. Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng
1. Điểm chuẩn năm 2016
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7380107 | Luật kinh tế | A00;C00; D01; D09 | — |
2 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 21.06 |
3 | 7340301_1 | Quản lý Tài chính- Kế toán (Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh) | A00; A01; D01; D07 | — |
4 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 22.05 |
5 | 7340201_1 | Tài chính ngân hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp) | A00; A01; D01; D07 | — |
6 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 21.36 |
7 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07; D09 | 20.97 |
8 | 7340101_1 | Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ) | A00; A01; D01; D07 | — |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 21.09 |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D07; D09 | 21.03 |
Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 2016
Nhìn chung, mức điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 2016 biến động không nhiều giữa các ngành. Trong đó, ngành kinh doanh quốc tế ngành lấy mức điểm thấp nhất là 20,97 điểm trong khi ngành kế toán, lấy mức điểm cao nhất là 22,05 điểm. Với mức điểm chuẩn này thì thí sinh không gặp khó khăn trong việc lựa chọn ngành nghề đăng ký xét tuyển.
2. Điểm chuẩn năm 2017
Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 2017 – Trụ sở Hà Nội
Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 2017 phân viện Bắc Ninh
Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 2017 phân viện Phú Yên
Trường đã công bố cụ thể về công thức tính điểm chuẩn Học viện Ngân Hàng 2017 của các cơ sở đào tạo tại học viện qua văn bản hiện hành. Có thể thấy, mức điểm chuẩn của các ngành được công bố rõ ràng, mức dao động từ 15,75 đến 23,25 điểm (theo hệ số 30). Trong đó, hai ngành Kế toán và ngôn ngữ Anh lấy điểm cao nhất với số điểm là 23,25 điểm và ngành lấy điểm thấp nhất là ngành Quản lý tài chính – kế toán với số điểm là 15,75. Điểm chuẩn Học viện ngân hàng 2017 có sự giảm nhẹ so với mức điểm chuẩn Học viện ngân hàng 2016.
3. Điểm chuẩn năm 2018
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D07; D09 | 21.25 |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 20.25 |
3 | 7340101_1 | Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ) | A00; A01; D01; D07 | 19.25 |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07; D09 | 20.25 |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 20.25 |
6 | 7340201_1 | Tài chính ngân hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp) | A00; A01; D01; D07 | 19 |
7 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 20.5 |
8 | 7340301_1 | Quản lý Tài chính- Kế toán (Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh) | A00; A01; D01; D07 | 17.75 |
9 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 20 |
10 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 23.75 |
11 | 7310101 | Kinh tế |
| 20 |
Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 2018
Nhìn chung, mức điểm chuẩn Học viện ngân hàng 2018 dao động từ 17,75 đến 23,75 điểm (theo hệ 30). Trong đó, ngành Luật kinh tế là ngành đi đầu với mức điểm cao nhất là 23.75 – đây là ngành mới được thí điểm năm đầu tiên tại trường điểm và ngành lấy điểm thấp nhất là ngành quản lý tài chính – kế toán với số điểm là 17,75 điểm. So với mặt bằng chung của các trường trong ngành thì mức điểm chuẩn của trường không có sự chênh lệch nhiều so với các trường khác. Điểm chuẩn Học viện ngân hàng 2018 được đánh giá là vẫn nằm trong top các trường đại học.
III. Các ngành đào tạo trường Học viện Ngân hàng
Các ngành đang được đào tạo tại Học viện:
Các ngành đào tạo Học viện Ngân Hàng
IV. Học phí trường Học viện Ngân hàng năm 2018-2019
1. Hệ chính quy
1.1 Bậc cao đẳng
Hệ Cao đẳng chính quy, Liên thông cao đẳng chính quy:
Đào tạo theo niên chế: 650.000đ / tháng
Đào tạo theo tín chỉ: 183.000đ / tháng
Học ngoài giờ hành chính: mức học phí được quy định nhân hệ số 1.3 so với lớp học trong giờ hành chính.
1.2 Hệ đại học
Hệ đại học chính quy đại trà, Bằng II chính quy, Liên thông đại học:
Đào tạo theo niên chế: 810.000đ / tháng
Đào tạo theo tín chỉ: 229.000đ / tháng
Học ngoài giờ hành chính: mức học phí được quy định nhân hệ số 1.3 so với lớp học trong giờ hành chính.
1.3 Học ngành 2, học lại, học cải thiện
Học phí bằng 1.5 lần học phí lần 1
Học ngoài giờ hành chính: mức học phí được quy định nhân hệ số 1.3 so với lớp học trong giờ hành chính.
1.4 Học phí lớp nhỏ
Lớp học nhỏ gồm 8 sinh viên một lớp theo yêu cầu của người học. Học phí tính là 7.500.000 / 1 môn / 1 lớp / số SV.
Lệ phí tốt nghiệp: 150.000đ / 1 SV
2. Hệ không chính quy
2.1 Đào tạo niên chế
Học phí: 5.791.000đ/kST.
Học phí bổ sung lần 1: Bằng học phí học lần 1.
Đại học văn bằng II: 220.000đ / đvht
Đại học VHVL: 386.000đ / đvht
Đại học Liên thông VHVL ( từ trung cấp lên đại học): 327.000đ / đvht
Đại học Liên thông VHVL ( từ cao đẳng lên đại học ): 361.000đ / đvht
3. Đào tạo tín chỉ
Đại học văn bằng II: 285.000đ / tín chỉ
Đại học VHVL: 390.000đ / tín chỉ
Đại học Liên thông VHVL ( từ trung cấp lên đại học): 350.000đ / tín chỉ
Đại học Liên thông VHVL ( từ cao đẳng lên đại học ): 325.000đ / tín chỉ
3.1 Học lại
Đối với các lớp đào tạo trong và ngoài giờ hành chính: Học phí bằng mức thu học phí lần 1.
3.2 Lệ phí
Lệ phí thi lại: 50.000đ / môn
Lệ phí thi lại tốt nghiệp: 200.000đ / môn
Lệ phí tốt nghiệp: 150.000đ / sv
4. Chương trình chất lượng cao
4.1 Học phí
Khóa 1: 415.000đ / tín chỉ
Khóa 2: 80.000.000đ cho toàn khóa học
Khóa 3: 90.000.000đ cho toàn khóa học
Khóa 4: 40.000.000đ cho toàn khóa học
Khóa 5: 102.000.000đ cho toàn khóa học
4.2 Học ngành 2, học lại, học cải thiện
Học phí bằng 1.2 học phí lần 1.
4.3 Tài liệu, đồng phục
5.000.000 cho toàn khóa học.
4.4 Lệ phí khác
Lệ phí nhập học, sổ tay sinh viên, thẻ sinh viên,.. thu như sinh viên hệ đại trà.
5. Đào tạo sau đại học
5.1 Học phí
Đào tạo tiến sĩ: 10.125.000đ / kỳ
Đào tạo thạc sĩ: 6.075.000đ / kỳ
Học ngoài giờ hành chính: mức thu học phí nhân hệ số 1.3 so với giờ hành chính.
Hỗ trợ đào tạo: 4.000.000đ / 1 năm đối với hệ đào tạo tiến sĩ và thạc sĩ ( đóng góp tự nguyện ).
5.2 Học lại
Học lại: bằng 1.5 lần học phí giờ hành chính – 607.000đ / tín chỉ
Học phí lớp nhỏ ( lớp gồm 8 học viên theo nhu cầu người học ): 12.000.000đ / 1 lớp / 1 môn / số SV.
5.3 Các lệ phí
lệ phí thi lại: 100.000đ / môn
Lệ phí quá hạn bảo vệ luận án, luận văn:
Học viên cao học bảo vệ luận văn: 4.400.000đ nếu quá hạn dưới 6 tháng và 6.600.000đ nếu quá hạn trên 6 tháng.
Nghiên cứu sinh: 5.000.000đ nếu quá hạn dưới 1 năm, 7.500.000đ nếu quá hạn từ 1 đến 2 năm và 10.000.000đ nếu quá hạn trên 2 năm.
6. Đào tạo lưu học sinh Lào
6.1 Đào tạo đại học
( 3 lần học phí SV CQ hệ đại trà )
Đào tạo theo niên chế: 4.300.000 đ / tháng
Đào tạo theo tín chỉ: 689.000đ / 1 tín chỉ
Hỗ trợ đào tạo: 3.000.000đ / 1 năm, ( Chi phí để các sinh viên Lào diện tự túc kinh phí, tham quan nghỉ mát, văn hóa thể thao, hoạt động ngoại khóa…
Học lại, học chương trình thứ hai, học cải thiện điểm: nộp học phí bằng lần 1 ( 689.000đ tín chỉ ).
Xem thêm: Meme Là Gì – Rage Comics Là Gì
Lệ phí tốt nghiệp: 150.000đ / 1 SV.
6.2 Đào tạo cao học
Học phí: 33.000.000đ / 1 năm.
Học lại: 1.290.000 đ / tín chỉ.
Lệ phí thi lại: 100.000đ / môn.
7. Các lệ phí khác
Nội trú:
Các phòng nội trú nhà C1, C2, C3, C4: 180.000 đồng / người / tháng ( Tiền điện tự túc ).
Đối với sinh viên Lào diện tự túc kinh phí ( 1 năm học tính 10 tháng ):
Phòng đầu hồi : 2.000.000đ / tháng
Phong bình thường : 1.806.200đ / tháng
Điện nước:
Giá điện nước theo quy định của Học viện tùy từng thời điểm ( Theo đơn giá điện, nước của Thành phố Hà Nội tại thời điểm hiện tại: Tiền điện – 1.900đ / số, Thước – 6.800đ / m3 ).
Đối với sinh viên Lào: Diện hiệp định thì được miễn tiền sử dụng điện nước với định mức 10 số điện và 3 số nước / 1 tháng / 1 lưu học sinh, dùng quy định mức trên phải nộp phí sử dụng điện nước như sinh viên Việt Nam, còn đối với diện tự túc thì nộp phí sử dụng điện nước như sinh viên Việt Nam.
V. Tuyển sinh hệ chính quy Học viện Ngân hàng năm 2018
1. Đối tượng tuyển sinh
Tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT
2. Phạm vi tuyển sinh
Tại Hà Nội tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
Tại Phú Yên tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
Tại Bắc Ninh tuyển sinh đối tượng có hộ khẩu thuộc các tỉnh khu vực Tây Bắc, Đông Bắc Bộ và tỉnh Bắc Ninh.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
Được quy định cụ thể như sau
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018
4. Phương thức tuyển sinh
Học viện Ngân hàng đưa ra tiêu chuẩn ít nhất 90% chỉ tiêu cho hình thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia là chính.
Học viện không dành quá 10% chỉ tiêu xét tuyển thẳng, áp dụng xét tuyển đại học chính quy dựa vào căn cứ kết quả học tập trung học phổ thông (xét học bạ) vào các ngành phù hợp, được quy định cụ thể cho từng đối tượng như sau:
Quy định cụ thể cho từng ngành
5. Điều kiện ĐKXT
Để đảm bảo chất lượng đầu vào học viện sẽ quy định ngưỡng hợp lý và được công bố cụ thể trên trang thông tin điện tử của nhà trường và cổng thông tin tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sau khi công bố sinh viên sẽ không được phép điều chỉnh nguyện vọng đăng ký.
6. Tổ chức tuyển sinh
Học viện sẽ áp dụng theo quy định của Bộ Giáo dục – Đào tạo và Đề án tuyển sinh năm học 2018.
7. Quy định độ lệch điểm trúng tuyển
Điểm xét tuyển sẽ được thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh tại học viện. Học viện Ngân hàng áp dụng chung một mức điểm xét tuyển tiêu chuẩn giữa các tổ hợp cho từng ngành đào tạo.
Đối với diện thí sinh bằng điểm nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ quy định cụ thể như sau: ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
8. Chính sách ưu tiên xét tuyển
Ưu tiên xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Học viện áp dụng theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh và được công bố hướng dẫn chi tiết đã được công bố tại trang thông tin điện tử.
Lệ phí xét tuyển: Học viện áp dụng theo đúng Quy chế tuyển sinh và Quy định của Nhà nước về lệ phí.
9. Thông tin liên hệ
10. Chỉ tiêu tuyển sinh các hệ đào tạo khác
10.1 Hệ cao đẳng
Học viện dành tới 50% chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm của hệ cao đẳng để xét tuyển thẳng cho các thí sinh quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp THPT có điểm trung bình chung từng năm của ba năm phổ thông trung học đạt từ 5,5 điểm trở lên.
Chỉ tiêu hệ cao đẳng
10.2 Hệ Chất lượng cao
Chương trình đào tạo chất lượng cao (áp dụng với chuyên ngành ngân hàng, tài chính, kế toán, quản trị kinh doanh), sẽ được đào tạo ra các cử nhân có chuyên môn giỏi, có trình độ năng lực sáng tạo, cùng với đó là khả năng sử dụng ngoại ngữ trong học tập, nghiên cứu thực tế và làm việc. Chương trình sẽ áp chuẩn đầu ra cao hơn chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo đại trà tương ứng đúng với chất lượng cao, do các giảng viên được lựa chọn từ Học viện Ngân hàng và các đại học danh tiếng đối tác của Học viện Ngân hàng trực tiếp đào tạo. Sinh viên được học tập, nghiên cứu trong điều kiện cơ sở vật chất vô cùng hiện đại và có điều kiện tiếp cận thực tế công việc ngay trên ghế nhà trường.
10.3 Chương trình cử nhân quốc tế
Sinh viên Học viện Ngân hàng sẽ được trải nghiệm môi trường Anh ngữ thật sự với các chương trình được học tập và giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh và giáo viên nước ngoài có trình độ giảng dạy cao như:
Chương trình Cử nhân quốc tế chất lượng cao CityU, Hoa Kỳ kết hợp phương pháp đào tạo với 30% hệ thống giáo dục Hoa Kỳ và 70% giáo dục Việt Nam.
Xem thêm: Visual Studio Code Là Gì, Giới Thiệu Về Visual Studio Code
Chương trình cử nhân quốc tế Sunderland được Học viện Ngân hàng nhập khẩu 100% mô hình giáo dục Đại học Sunderland (Vương quốc Anh) cùng với chuẩn đầu ra cao. Các môn học có tính thực tiễn rất cao thiên về thực tế nhiều hơn lý thuyết, đảm bảo sinh viên tốt nghiệp có trình độ chuyên môn, cũng như tích lũy được nhiều kỹ năng làm việc thực tế và ngoại ngữ thành thạo. Sinh viên hoàn toàn có cơ hội chuyển tiếp năm cuối tại các trường Đại học tại Singapore, Anh, Úc.
Để hiểu rõ toàn bộ thông tin điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 2018 mời bạn tham khảo video sau đây:
Chuyên mục: Hỏi Đáp