Với tiếng Anh, dù học giao tiếp thông thường hay công việc, thi cử thì thứ khiến ta ngại nhất đó chính là kỹ năng nói. Bạn sợ mình nói không tốt, nói không chuẩn, người khác không hiểu…nhưng trước đó bạn sẽ không thể thiếu yếu tố đầu tiên: Phát âm. Phát âm tiếng Anh chuẩn là nền tảng đầu tiên của việc giao tiếp tiếng Anh. Step Up có làm nghiên cứu trên 32 cao thủ tiếng Anh dân khối A thì có tới 29 người chọn phát âm là thứ đầu tiên họ học. Hầu hết họ đều khẳng định rằng học phát âm đã giúp cho họ nghe nói tiếng Anh tốt lên rất nhanh.
Tuy nhiên, vấn đề của người học luôn là cách phát âm tiếng Anh khác hoàn toàn với tiếng Việt, có những âm tiếng Anh có mà tiếng Việt không có. Vậy đâu là cách phát âm tiếng Anh chuẩn, làm thế nào để học phát âm tiếng Anh bài bản, có thể tự học phát âm tại nhà mà vẫn tự tin để giao tiếp? Cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Bạn đang xem: Ngữ âm tiếng anh là gì
Nội dung bài viết
1. Tại sao phải học phát âm tiếng Anh?
Ngày xưa khi mà học tiếng Anh, hẳn bạn sẽ thấy việc đọc tiếng Anh rất khó. Kể cả những câu đơn giản như “Hello, How are you” cũng đã thấy cách đọc khác nhau rồi. Sau đó bạn vô tình nhận ra, nghe tiếng Anh thì bạn cũng không hiểu gì cả, không nghe được vì bộ nhận dạng âm thanh của bạn đang bị sai.

























Thế nào là trọng âm của từ? Đó là lực phát âm được nhấn vào một âm tiết nhất định trong một từ. Khi ta đọc đến âm tiết này thì lực phát âm sẽ mạnh hơn khi phát âm các âm tiết khác. Cần phải nhớ rằng trọng âm chỉ rơi vào những âm tiết mạnh tức là những âm tiết có chứa nguyên âm mạnh, nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài. Trọng âm của từ sẽ được ký hiệu bằng dấu trọng âm (stress mark) là dấu (‘)
VÍ DỤ:
Nguyên tắc thêm trọng âm.
Nguyên tắc trọng âm có rất nhiều, dưới đây xin chỉ được liệt kê ra 5 nguyên tắc chính mà ai học phát âm tiếng Anh cũng nên “nằm lòng”.
Xem thêm: Quan Trọng Vẫn Cứ Phải Là Thần Thái Tiếng Anh Là Gì
1. RULE 1: Với từ chỉ có 2 âm tiết (two syllable words)
Với danh từ/ tính từ: nhấn vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: student, table, sticker, happy, random, courage….(ngoại trừ machine, event)
Động từ: nhấn vào âm tiết thứ hai
Ví dụ: to admit, to intent, to construct…
Với động từ kết thúc bằng đuôi ow, en, y, el, er, le, ish: Nhấn vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: to open, to follow, to hurry, to struggle, to flatter, to finish…
2. RULE 2: Từ có 3 âm tiết trở lên: Nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối trở lên.
Ví dụ to celebrate, curriculum, to unify,…(ngoại trừ to develop, imagine, banana)
3. RULE 3 : với các trường hợp có hậu tố (suffixes)
a) Nhấn trọng âm trước C-I-V (consonant-I-vowel)Ví dụ australia, religious, physician..
Xem thêm: Phòng Công Tác Sinh Viên Tiếng Anh Là Gì, Phòng Công Tác Sinh Viên
b) Nhấn trọng âm trước icVí dụ: titanic, panasonic, pacific….ngoại trừ rhetoric, lunatic, catholic, arithmetic, politics, Arabic
c) Nhấn trọng âm chính những âm tiết kết thúc bởi: ade, oo, oon, ee, een, eer, ese, ise, ize, aire, selfEx: pickaboo, millionaire, cocoon, analyze, engineer, themselves….
d) Nhấn trọng âm trước tion, talVí dụ: tradition, continental…
4. RULE 4: Với các cụm từ (phrases)
Cụm danh từ (noun phrases):
a) WH – to inf ; whether/if – to V; gerund + O: Nhấn trọng âm vào từ cuối cùng
Ví dụ: what to do, learning english…
b) Danh từ ghép: Danh từ + tính từ: Trọng âm ở danh từ
Ví dụ: a handsome and good man…
Cụm tính từ/ trạng từ (adj / adv phrases): (thường) nhấn vào từ cuối cùng
Ví dụ: the book on the table, the girl standing over there, in the morning, by car…
5. RULE 5: Nhấn trọng âm trong một câu (within sentences)
Khi nói một câu hoàn chỉnh, bạn nên để ý nhấn trọng âm vào một số vị trí sau nhằm giúp câu nói nghe được tự nhiên nhất và dễ hiểu với người bản ngữ nhất. Đó là:
# verbs: nhấn vào động từ cuối cùng# nouns: nhấn vào danh từ cuối cùng# adv: thường nhấn vào trạng từ để tạo sắc thái cho câu# before commas: đặt trọng âm trước các dấu phẩy trước khi bạn tạm nghỉ/ ngắt câu nói của mình# on reflexive pronouns: nhấn ở các đại từ phản thânEx: I go to school and learn English; I do it myself;…
Chuyên mục: Hỏi Đáp