2. Ưu – nhược điểm của MySQL3. So sánh giữa MySQL và SQL Server5. Những thuật ngữ của MySQL7. Hướng dẫn cài đặt MySQL Server

MySQL là gì? Hoạt động của MySQL là gì? Tại sao MySQL lại phổ biến hiện nay? Bài viết dưới đây BKNS sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cơ bản về MySQL giúp người dùng có thể hiểu hơn về MySQL. 

1. MySQL là gì?

*
*
*
*
*

Mô hình Client-server

Client (máy khách) là máy tính chạy phần mềm và cài đặt RDBMS. Mỗi khi chúng cần truy cập dữ liệu, chúng kết nối tới máy server (máy chủ) RDBMS. Cách thức này chính là mô hình “client-server”.

Bạn đang xem: Mysql là gì

5.5 Open source

Open source là mã nguồn mở, Open source cho phép mọi người dùng sử dụng, cài đặt và tùy chỉnh nó. Bất kỳ ai cũng có thể cài đặt phần mềm này. Bạn có thể chỉnh sửa tùy ý muốn của mình nhưng trong một khuôn khổ giới hạn nhất định.

6. Quy trình hoạt động của MySQL

Trên hình là một cấu trúc cơ bản về việc giao tiếp giữa Client – Server model. Mỗi client gửi yêu cầu tới máy server từ giao diện người dùng, còn server sẽ trả về kết quả như mong muốn. Trong MySQL, cách vận hành cũng tương tự như vậy:

MySQL tạo ra bảng để lưu trữ dữ liệu, sau đó định nghĩa sự liên kết giữa các bảng đó. Sử dụng lệnh trên MySQL, Client sẽ gửi request SQLỨng dụng trên server sẽ response những thông tin đồng thời kết quả được trả về trên máy client.

Ngôn ngữ MySQL bao gồm 4 loại là:

Data Definition Language: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệuStructured Query Language: Ngôn ngữ truy vấn dữ liệuData Control Language: Ngôn ngữ điều khiển dữ liệuData Manipulation Language: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu

MySQL lưu trữ cơ sở dữ liệu các dữ liệu liên quan trong các bảng tập hợp. Một bảng gồm nhiều cột và hàng là trường dữ liệu và bản ghi của bảng.

Xem thêm: An Nhiên Là Gì – ý Nghĩa Của An Nhiên Trong Cuộc Sống

MySQL mang đến nhiều câu lệnh đa dạng khác nhau với mục đích lấy dữ liệu, yêu cầu và kết nối để đáp ứng cho trang web như:

Với mục đích đảm bảo tính bảo mật, sự ràng buộc và tính nhất quán của cơ sở dữ liệu, MySQL cho phép truy cập tới cơ sở dữ liệu và các đối tượng của database.Chỉnh sửa cơ bản các hàng trong 1 quan hệ: chèn, xóa, cập nhậtSửa đổi, xóa và thêm những đối tượng trong của database.

7. Hướng dẫn cài đặt MySQL Server

7.1 Hướng dẫn cài đặt MySQL Server trên Windows

Bước 1: Download MySQL về máy

Search trên các phương tiện tìm kiếm MySQL Community (không mất phí) sẽ nhận được 3 file đầy đủ như sau:

MySQLVisual C++ Redistributable for Visual Studio 2013Microsoft .NET Framework 4 Client Profile

Bước 2: Cài đặt MySQL 

Cài đặt Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013, Microsoft .NET Framework 4 Client Profile rồi sau cài file MySQL.

Xem thêm: Group Là Gì – Group Nghĩa Là Gì Trong Tiếng Anh

Cài MySQL Server cần thực hiện những bước như sau:

Mở file vừa tải về ở trên, chọn Accept, chọn tiếp NextCài đặt tất cả click Full, bao gồm cả Database đến NextTất cả các gọi được cài đặt xong. Click Execute tiếp đến click NextClick Next để cài đặt phần cấu hình cho MySQL ServerLựa chọn: Connectivity: Chọn TCP/IP click Open Firewall / Config Type: Development MachinTiếp theo nhấn NextAccounts and Roles: nhập mật khẩu và click NextMặc định rootUser, nhập mật khẩu đã nhập ở trên kiểm tra và kết nối với MySQL serverClick Finish để hoàn tất mọi thứ.

7.2 Hướng dẫn cài đặt MySQL Server cho CentOS

Người dùng cần có một trình độ chuyên môn sâu để cài đặt MySQL trên các server này. Công việc cài đặt bao gồm:

Kiểm tra, cài đặt PHP và MySQL hỗ trợ cho PHPCài đặt MySQLCài đặt Apache2

8. Phương án thay thế cho MySQL

Hiện nay mọi người đang có xu hướng dùng MariaDB để thay thế cho MySQL. Bởi những lý do sau đây:

Có tài liệu hỗ trợ tiếng ViệtDùng MariaDB để tối ưu tốc độ Nhiều Engine lưu trữ hơnNhiều tính năng hayHoàn toàn tương thích với MySQLĐược bảo trì bởi người tạo ra MySQLMã nguồn mở, miễn phí
Chuyên mục: Hỏi Đáp