Hành tinh này được đặt tên tương ứng với từ Hermes trong tiếng Hy Lạp, tên gọi của vị thần truyền tin có đôi giầy có cánh có thể bay đi khắp mọi nơi nhanh hơn cả gió cuốn. Quả đúng như vậy, Sao Thuỷ là hành tinh gần Mặt Trời nhất và có chu kì năm (chu kì quay quanh Mặt Trời) nhỏ nhất trong số các hành tinh, khi quan sát từ Trái Đất, ta sẽ thấy rõ nó hoàn thành một vòng quay quanh Mặt Trười nhanh như thế nào.

Bạn đang xem: Mercury là sao gì

*Các số liệu:

-Khoảng cách từ Mặt Trời : 0,39 AU (57,9 triệu km)

-Chu kì quay quanh Mặt Trời: 87,96 ngày (ngày Trái Đất)

-Chu kì tự quay : 58,7 ngày

-Khối lượng : 3,3 x 1023 kg

-Đường kính: 4.878km

-Nhiệt độ bề mặt: đêm khoảng 100K (-173oC) còn ngày là khoảng 700K (+427oC)

-Số vệ tinh: không

Sao Kim – Venus

Mỗi năm sẽ có vài tháng ta thấy Sao Mai mọc lên buổi sớm ở chân trời Đông và vài tháng khác lại thấy Sao Hôm lúc Mặt rời lặn ở chân trời Tây. Chúng rất đẹp và rất sáng, cả hai, thật ra đều là một hành tinh duy nhất – Sao Kim. Nó là thiên thể sáng nhất bầu trời đêm của chúng ta (không tính Mặt Trăng), vẻ đẹp của nó làm người thời xưa đặt tên nó là Venus, theo tiếng Hy Lạp là Aphrodite – nữ thần tình yêu và sắc đẹp.

*Các số liệu:

-Khoảng cách từ Mặt Trời : 0,723 AU (108,2 triệu km)

-Chu kì quay quanh Mặt Trời: 224,68 ngày

-Chu kì tự quay: 243 ngày

-Khối lượng : 4,87×1024 kg

-Đường kính: 12.104 km

-Nhiệt độ bề mặt: 726K (+453oC)

-Số vệ tinh: không

Trái Đất – Earh

*Các số liệu:

-Khoảng cách từ Mặt Trời : 1 AU (149,6 triệu km)

-Chu kì quay quanh Mặt Trời: 365,26 ngày

-Chu kì tự quay: 24 giờ

-Khối lượng : 5,98×1024 kg

-Đường kính: 12.756km

-Nhiệt độ bề mặt: 260 – 310K (từ -13oC đến +37oC)

-Số vệ tinh: 1 – Mặt Trăng

Sao Hoả – Mars

Hành tinh có màu đỏ như lửa, trong khi người phương Đông gọi nó là “Hoả” thì ở phương Tây, nó được gắn cho cái tên Mars – tên của thần chiến tranh Ares trong thần thoại Hy Lạp – vị thần hiếu chiến mà mỗi nơi thần đi qua thì luôn để lại một màu đỏ của lửa và máu.

*Các số liệu:

-Khoảng cách từ Mặt Trời : 1,524 AU (227,9 triệu km)

-Chu kì quay quanh Mặt Trời: 686,98 ngày

-Chu kì tự quay: 24,6 giờ

-Khối lượng : 6,42×1023 kg

-Đường kính: 6.787km

-Nhiệt độ bề mặt: 150 – 310K (từ -123oC đến +37oC)

-Số vệ tinh: 2 – Phobos và Deimos

Sao Mộc – Jupiter

Là hành tinh lớn nhất hệ Mặt Trời, Sao Mộc hoàn toàn xứng đáng với cái tên Jupiter, mà theo tiếng Hy Lạp là Zeus – chúa tể của các vị thần. Sao Mộc cũng là hành tinh có nhiều vệ tinh nhất cũng như nhiều hiện tượng được quan tâm trong số 8 hành tinh của Hệ Mặt Trời.

*Các số liệu:

-Khoảng cách từ Mặt Trời : 5,203 AU (778,3 triệu km)

-Chu kì quay quanh Mặt Trời: 11,86 năm

-Chu kì tự quay: 9,84 giờ

-Khối lượng : 1,9×1027 kg

-Đường kính: 142.796km

-Nhiệt độ bề mặt: 120K (nhiệt độ lớp khí bề mặt) (-153oC)

-Số vệ tinh: 63 vệ tinh đã được đặt tên và nhiều vật thể nhỏ chuyển động xung quanh.

Xem thêm: Phí Cic Là Gì – Sao Lúc Có Lúc Không

Sao Thổ – Saturn

Nhiều người coi đây là hành tinh đẹp nhất trong số 7 hành tinh của Hệ Mặt Trời (không tính Trái Đất) do cái vành đai (Saturn’s ring) tuyệt đẹp của nó. Sao Thổ được đặt tên là Saturn, theo tiếng Hy Lạp là Cronus – cha của thần Zeus, người bị thần Zeus lật đổ khỏi vị trí cai quản các vị thần.

*Các số liệu:

-Khoảng cách từ Mặt Trời : 9,536 AU (1.427 triệu km)

-Chu kì quay quanh Mặt Trời: 29,45 năm

-Chu kì tự quay: 10,2 giờ

-Khối lượng : 5,69×1026 kg

-Đường kính: 120.660km

-Nhiệt độ bề mặt: 88K (-185oC)

-Số vệ tinh: 56 vệ tinh đã đặt tên và rất nhiều thiên thạch lớn nhỏ trong vành đai quay quanh.

Sao Thiên Vương – Uranus

 Herschel. Nó được đặt tên theo tên của Uranus – thần bầu trời, cha của Cronus, tức là ông nội của thần Zeus, người từng bị Cronus giết chết để cướp ngôi.

Xem thêm: Consignment Là Gì – Nghĩa Của Từ Consignment

*Các số liệu:

-Khoảng cách từ Mặt Trời : 19,18 AU (2.871 triệu km)

-Chu kì quay quanh Mặt Trời: 84,07 năm

-Chu kì tự quay: 17,9 giờ

-Khối lượng : 8,68×1025 kg

-Đường kính: 51.118km

-Nhiệt độ bề mặt: 59K (-214oC)

-Số vệ tinh: 27

Sao Hải Vương – Neptune

Được phát hiện ngày 23 tháng 9 năm 1846, hành tinh này được đặt tên là Neptune do nó có màu xanh như nước biển. Neptune theo tiếng Hy Lạp là Poseidon – anh trai của thần Zeus, vị thần cai quản tất cả các đại dương trên thế giới.

*Các số liệu:

-Khoảng cách từ Mặt Trời : 30,06 AU (4.497,1 triệu km)

-Chu kì quay quanh Mặt Trời: 164,81 năm

-Chu kì tự quay: 19,1 giờ

-Khối lượng : 1,02×1026 kg

-Đường kính: 48.600km

-Nhiệt độ bề mặt: 48K (-225oC)

-Số vệ tinh: 13

Link Đọc file PDF hoặc tải file pdf về máy tính

1,000 Mẫu Nội Thất 2,100 Mẫu Nội Thất 350 Mẫu Biệt Thự 600 Mẫu Biệt Thự 700 Mẫu Nhà Hiện Đại 500 Biệt Thự Đẹp
3,500 Mẫu Nội Thất 2,500 Mẫu Nội Thất 450 Mẫu Biệt Thự 500 Mẫu Nhà Hiện Đại 450 Biệt Thự Hiện Đại 400 Nhà Hiện Đại
2,000 Mẫu Nội Thất 500 Mẫu Biệt Thự
Hạt nhựa màu đen Hạt nhựa màu trắng Hạt nhựa màu “Retardant” Hạt nhựa màu “Polypilus” Propylene Glycol USP
*
*
*
*

Chuyên mục: Hỏi Đáp