Áp dụng mức giảm trừ gia cảnh mới nhất 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) với nguời nộp thuế và 4,4 triệu đồng/tháng với mỗi người phụ thuộc (Theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14)

Lương cơ sở:{{ formatNumber(salaryOptionData.luongCoSo) }}đGiảm trừ gia cảnh bản thân:{{ formatNumber(salaryOptionData.giamTruGiaCanhBanThan) }}đNgười phụ thuộc:{{ formatNumber(salaryOptionData.giamTruNguoiPhuThuoc) }}đ

Thu nhập: (VNĐ)

Đóng bảo hiểm: Trên lương chính thức Khác (VNĐ)

Vùng (Giải thích) : I II III IV

Số người phụ thuộc: (người)

Lương GrossBảo hiểmThuế TNCNLương Net
{{ formatNumber(salaryData.luongGross) }}– {{ formatNumber(salaryData.tongChiPhiBaoHiem) }}– {{ formatNumber(salaryData.thueThuNhapCaNhan) }}{{ formatNumber(salaryData.luongNet) }}

Diễn giải chi tiết (VNĐ)

Lương GROSS

Bảo hiểm xã hội (8%)

Bảo hiểm y tế (1.5%)

Bảo hiểm thất nghiệp (1%)

Thu nhập trước thuế

Giảm trừ gia cảnh bản thân

Giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc

Thu nhập chịu thuế

Thuế thu nhập cá nhân(*)

{{ formatNumber(salaryData.luongGross) }}
– {{ formatNumber(salaryData.baoHiemXaHoi) }}
– {{ formatNumber(salaryData.baoHiemYTe) }}
– {{ formatNumber(salaryData.baoHiemThatNghiep) }}
{{ formatNumber(salaryData.thuNhapTruocThue) }}
– {{ formatNumber(salaryData.giamTruGiaCanh) }}
– {{ formatNumber(salaryData.giamTruNguoiPhuThuoc) }}
{{ formatNumber(salaryData.thuNhapChiuThue) }}
– {{ formatNumber(salaryData.thueThuNhapCaNhan) }}
Lương NET(Thu nhập trước thuế – Thuế thu nhập cá nhân){{ formatNumber(salaryData.luongNet) }}

(*) Chi tiết thuế thu nhập cá nhân (VNĐ)

Mức chịu thuếThuế suấtTiền nộp
Đến 5 triệu VNĐ5%{{ formatNumber(salaryData.thue_0_5) }}
Trên 5 triệu VNĐ đến 10 triệu VNĐ10%{{ formatNumber(salaryData.thue_5_10) }}
Trên 10 triệu VNĐ đến 18 triệu VNĐ15%{{ formatNumber(salaryData.thue_10_18) }}
Trên 18 triệu VNĐ đến 32 triệu VNĐ20%{{ formatNumber(salaryData.thue_18_32) }}
Trên 32 triệu VNĐ đến 52 triệu VNĐ25%{{ formatNumber(salaryData.thue_32_52) }}
Trên 52 triệu VNĐ đến 80 triệu VNĐ30%{{ formatNumber(salaryData.thue_52_80) }}
Trên 80 triệu VNĐ35%{{ formatNumber(salaryData.thue_tren_80) }}

Người sử dụng lao động trả (VNĐ)

Lương GROSS

Bảo hiểm xã hội (17%)

Bảo hiểm Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp (0.5%)

Bảo hiểm y tế (3%)

Bảo hiểm thất nghiệp (1%)

Tổng cộng

{{ formatNumber(salaryData.luongGross) }}
{{ formatNumber(salaryData.baoHiemXaHoiDoanhNghiepDong) }}
{{ formatNumber(salaryData.baoHiemTaiNanLaoDongDoanhNghiepDong) }}
{{ formatNumber(salaryData.baoHiemYTeDoanhNghiepDong) }}
{{ formatNumber(salaryData.baoHiemThatNghiepDoanhNghiepDong) }}
{{ formatNumber(salaryData.tongChiPhiDoanhNghiepPhaiTra) }}

Thông báo mới nhất

Mức lương cơ sở năm 2021 của cán bộ, công chức, viên chức

Cụ thể, lương cơ sở năm 2021 vẫn là 1,49 triệu đồng/tháng như hiện nay, căn cứ theo Nghị định số 38 năm 2019 của Chính phủ. Ngoài ra, lương và phụ cấp theo lương của cán bộ, công chức, viên chức cũng không thay đổi.

Bạn đang xem: Lương net là gì

Lương Gross là gì? Lương Net là gì?

Lương Gross là tổng thu nhập của người lao động, bao gồm cả các khoản đóng bảo hiểm và thuế. Mức lương thực nhận của bạn thuờng sẽ thấp hơn mức này vì bạn phải trích ra một phần để đóng bảo hiểm và nộp thuế thu nhập cá nhân.

Lương Net là lương thực nhận của bạn sau khi đã trừ hết các khoản chi phí bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân, hiểu đơn giản nó chính là số tiền bạn có thể bỏ túi.

Diễn giải quan hệ giữa lương Gross và lương Net bằng công thức:

LUƠNG NET = LƯƠNG GROSS – (BHXH + BHYT + BHTN + THUẾ TNCN)

Lương Gross hay lương Net có lợi hơn cho người lao động?

Nếu thoạt nhìn có thể bạn cho rằng lương Net có lợi hơn vì đó chính là số tiền bạn nhận được, còn lương Gross thì bạn có cảm giác bị mất đi một khoản khi nhận lương.

Trên thực tế khi bạn quy đổi lương Net sang Gross hay từ Gross sang Net thì số tiền bạn nhận được không đổi, dù bạn đàm phàn với nhà tuyển dụng bằng cách nào nào thì nhà tuyển dụng sẽ tính toán để lương Net và lương Gross ở mức tương đương nhau.

Tuy nhiên nếu tinh ý, bạn sẽ thấy rằng khi sử dụng lương Gross mức lương bạn nhận được sẽ minh bạch hơn. Với mức lương Gross bạn sẽ chủ động tính toán được mức lương Net của mình và biết được các khoản bảo hiểm, thuế mà công ty đóng cho bạn, nguợc lại với lương Net có thể bạn sẽ không biết được mức bảo hiểm công ty đóng cho mình là bao nhiêu.

Vậy nên, nếu có thể bạn hãy đàm phán với nhà tuyển dụng bằng luơng Gross, còn nếu nhà tuyển dụng và bạn làm việc với nhau trên lương Net thì bạn có thể hỏi rõ về mức đóng bảo hiểm mà công ty đóng cho bạn để nắm được chính xác hơn quyền lợi của mình.

Xem thêm: Backup Là Gì – Back Up Là Gì

Cách chuyển đổi lương Gross sang Net / Lương Net sang Gross

*

Công cụ tính lươngsang gross, gross sangchuẩn 2021 trên thienmaonline.vn Cách đơn giản nhất là các bạn có thể sử dụng công cụ chuyển đổi lương Net sang Gross và Gross sang Net của thienmaonline.vn . Bạn chỉ cần cung cấp các thông số: Lương, mức đóng bảo hiểm, vùng và số người phụ thuộc, công cụ sẽ tính toán và phân tích diễn giải từng loại chi phí để bạn hiểu rõ nhất mức lương của mình.

Bản quyền nội dung thuộc về thienmaonline.vn, được bảo vệ bởi Luật bảo vệ bản quyền tác giả DMCA. Vui lòng không trích dẫn nội dung trang web khi chưa được sự cho phép của thienmaonline.vn .

*

Bạn có chia sẻ hay cần tư vấn về cách tính lương Gross/Net?Hãy viết bình luận dưới đây (hoặc gửi email đề xuất tới hotro
thienmaonline.vn).

Cụ thể:

Lương cơ sở: 1,490,000đ

Giảm trừ gia cảnh bản thân: 11,000,000đ / tháng

Người phụ thuộc: 4,400,000đ / người / tháng

Cụ thể:

Lương cơ sở: 1,490,000đ

Giảm trừ gia cảnh bản thân: 9,000,000đ / tháng

Người phụ thuộc: 3,600,000đ / người / tháng

– Vùng I: {{ formatNumber(salaryOptionData.luongToiThieuVung) }} đồng/tháng- Vùng II: {{ formatNumber(salaryOptionData.luongToiThieuVung) }} đồng/tháng- Vùng III: {{ formatNumber(salaryOptionData.luongToiThieuVung) }} đồng/tháng- Vùng IV: {{ formatNumber(salaryOptionData.luongToiThieuVung) }} đồng/tháng

1. Vùng I, gồm các địa bàn:

– Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo thuộc thành phố Hải Phòng;- Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh;- Thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai;- Thành phố Thủ Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương;- Thành phố Vũng Tàu, huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

2. Vùng II, gồm các địa bàn:

– Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội; – Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng; – Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương; – Thành phố Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên; – Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc; – Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành thuộc tỉnh Bắc Ninh; – Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh; – Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và thị xã Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên; – Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ; – Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai; – Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định; – Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình; – Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế; – Các Thành phố Hội An, Tam kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam; – Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng; – Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa; – Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng; – Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận; – Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh; – Thành phố Tây Ninh và các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh; – Các huyện Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai; – Các huyện còn lại thuộc tỉnh Bình Dương; – Thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành thuộc tỉnh Bình Phước; – Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; – Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An; – Thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang; – Các quận thuộc thành phố Cần Thơ; – Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và huyện Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang; – Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang; – Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh; – Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.

Xem thêm: Hóa Trị Là Gì – Tổng Quan Về Hóa Trị Ung Thư

3. Vùng III, gồm các địa bàn:

– Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II);- Thị xã Chí Linh và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương;- Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;- Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ;- Các huyện Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh;- Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang;- Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều và huyện Hoành Bồ thuộc tỉnh Quảng Ninh;- Các huyện Bảo Thắng, Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai;- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên;- Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên;- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định;- Các huyện Duy Tiên, Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam;- Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình;- Huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình;- Thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia thuộc tỉnh Thanh Hóa;- Thị xã Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh;- Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;- Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình thuộc tỉnh Quảng Nam;- Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi;- Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa thuộc tỉnh Phú Yên;- Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc thuộc tỉnh Ninh Thuận;- Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa;- Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum;- Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng;- Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận;- Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Đồng Phú, Hớn Quản thuộc tỉnh Bình Phước;- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh;- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai;- Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;- Thị xã Kiến Tường và các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An;- Các thị xã Gò Công, Cai Lậy và các huyện Châu Thành, Chợ Gạo thuộc tỉnh Tiền Giang;- Huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre;- Thị xã Bình Minh và huyện Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long;- Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ;- Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang;- Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn thuộc tỉnh An Giang;- Thị xã Ngã Bảy và các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang;- Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh;- Thị xã Giá Rai thuộc tỉnh Bạc Liêu;- Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng;- Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau.

Chuyên mục: Hỏi Đáp