Các bản hợp đồng thương mại luôn nêu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, các điều khoản và điều kiện được nêu ra phải tuân theo pháp luật và được giải thích bằng các điều luật. Khi soạn thảo hợp đồng bằng tiếng Anh, phải khái quát các đề mục theo các thành phần chính như sau:

1. Tiêu đề

2. Phần giới thiệu

3. Lời tựa

4. Các điều khoản định nghĩa

5. Các điều khoản cụ thể

6. Các điều khoản chung

7. Lời kết

8. Chữ ký

9. Các phụ lục kèm theo

Trên thực tế, thứ tự của các mục trên có thể được thay đổi tùy theo chủ ý của các bên tham gia. Một số bên đưa phần chữ ký lên ngay sau lời giời thiệu hoặc một số điều khoản lại được đưa vào phần phụ lục của hợp đồng.

Bạn đang xem: In witness whereof là gì

*

Hợp đồng thương mại phải nêu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan

4. Các điều khoản định nghĩa

»Nếu hợp đồng có những thuật ngữ riêng, ta cần định nghĩa những thuật ngữ này ở phần đầu hợp đồng để làm rõ mối quan hệ trong giới hạn quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng. Thông thường các thuật ngữ cần định nghĩa đều viết hoa, nhưng tốt hơn ta nên viết hoa mẫu tự đầu (chẳng hạn viết Products thay vì PRODUCTS). »Khi đưa ra các điều khoản hoặc điều kiện, ta dùng Article, Section hoặc Paragraph, Clause, Item, Sub-Paragraph, Sub-Clause, v.v. Ví dụ điều khoản 2 trong mục 3 ta viết là Section 3.2 hoặc đơn giản hơn là 3.2

Section 1. Definitions Mục 1. Các định nghĩa

For purposes of this Agreement, the following terms have the following meanings, respectively: Trong hợp đồng này, các thuật ngữ sau đây có nghĩa tương ứng như sau: 1.1 “Product” means certain semiconductors to be produced and supplied by RBT in accordance with and subject to the Specifications. 1.1 “Sản phẩm” có nghĩa là chất bán dẫn do RBT sản xuất và cung cấp phù hợp với cácThông số kỹ thuật. 1.2 “Territory” means Japan and other countries agreed upon by RBT and Customer. 1.2 “Địa bàn” có nghĩa là Nhật Bản và các nước khác đã được RBT và Khách hàng đồng ý. 1.3 “Specifications” means the specifications of the Product described in Exhibit attached hereto.

Xem thêm: Chân Thành Là Gì – Chân Thành Thực Sự Là Gì

1.3 “Thông số kỹ thuật” có nghĩa là các thông số kỹ thuật của sản phẩm được mô tả trong tài liệu đính kèm theo hợp đồng này.

5. Các điều khoản cụ thể

Là nội dung chi tiết thỏa thuận giữa các bên của hợp đồng.

Section 2. Sale of Products Mục 2. Bán sản phẩm

2.1 RBT shall sell Customer, and Customer shall purchase from RBT the Product(s) in accordance with and subject to the terms and conditions set forth herein. 2.1 RBT sẽ bán cho Khách hàng, và Khách hàng sẽ mua của RBT (những) sản phẩm phù hợp với các điều khoản và điều kiện được nêu trong hợp đồng này.

*

Ký tên và đóng dấu để hoàn tất bản hợp đồng

9. Phụ lục

Đây là mục chứa một số điều khoản phụ được thêm vào hoặc những mục cần sửa đổi của hợp đồng chính. Ta có thể dùng Annex,Schedule hayAppendix để chỉ Phụ lục.

Xem thêm: Hsk Là Gì – Lợi ích Của Chứng Chỉ Hsk

Annex/Phụ Lục On scope of application Về phạm vi áp dụng

– o O o –

APPENDIX 2 PHỤ LỤC 2

Enclosed with Contract No.: SO2015100015 Đính kèm với Hợp đồng số: SO2015100015

Tổng kết

Hầu hết các hợp đồng thương mại quốc tế ở Việt Nam đều được viết song ngữ tiếng Anh và tiếng Việt, cho dù các công ty nước ngoài có thể đến từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, v.v. Các bạn có thể trình bày xen kẽ bằng 2 màu chữ như các ví dụ ở trên hoặc chia bản hợp đồng ra thành hai cột, mỗi cột thể hiện một ngôn ngữ để người đọc dễ dàng nắm bắt được nội dung mà không bị rối mắt.

Chuyên mục: Hỏi Đáp