In terms of là một trong những cụm từ, liên từ được sử dụng trong giao tiếp và văn viết nhằm mục đích tạo liên kết cho câu văn trở nên độc đáo hơn, mạch lạc hơn. Câu văn của bạn có trở nên truyền cảm hơn hay không chính là nhờ các liên từ nối như trên. Để hiểu ý nghĩa cũng như cách sử dụng chuẩn mực nhất của liên từ này, bạn có thể xem qua toàn bộ bài viết dưới đây.
Bạn đang xem: In term of là gì
1. In terms of là gì?
Một cụm từ thường mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Không có một ý nghĩa nào hoàn toàn chính xác vì đa phần trong mỗi ngữ cảnh nhất định sẽ được dịch theo các ý nghĩa khác nhau. In terms of cũng là một cụm từ đa nghĩa với một số nhất định như sau:
Giới hạn, kỳ hạn, về phần, về phía, theo quan điểm của, liên quan tới, trong mối quan hệ với, xét về mặt, dưới dạng, trong thời hạn,… |
2. Từ loại
In terms of là một liên từ nối.
Liên từ nối giúp câu văn mạch lạc, diễn tả ý một cách rõ ràng dễ hiểu. Liên từ nối thường được sử dụng trong văn viết giúp câu nói trôi chảy hơn, thường sử dụng trong giao tiếp thể hiện tính chuyên nghiệp. Ngoài cụm từ này thì trong giao tiếp chúng ta còn gặp khá nhiều liên từ nối được sử dụng một cách thường xuyên như:
accordingly (theo như)and so (và vì thế)as a result (kết quả là)consequently (do đó)for this reason (vì lý do này nên)hence, so, therefore, thus (vì vậy)then (sau đó)
3. Cách dùng In terms of
In terms of + động từ/ cụm danh từ/ danh động từ (V-ing) |
Ex: In terms of success, we exceeded our wildest dreams.
(Về mặt thành công, chúng tôi vượt xa những giấc mơ điên rồ nhất của chúng tôi)
In terms of success, we exceeded our wildest dreams.
4. Ví dụ có chứa cụm In terms of
Xét về mặt, trên phương diện
Ex: In terms of disk space in the cloud, SkyDrive offers you the most bang for your non-buck.
(Xét về dung lượng lưu trữ trực tuyến, SkyDrive cung cấp dung lượng miễn phí lớn nhất)
In terms of disk space in the cloud, SkyDrive offers you the most bang for your non-buck
Ex: Not only do we ‘find’ ourselves in terms of acknowledging divine guidance in our lives, but the more, we serve our fellowmen in appropriate ways, the more substance there is to our souls.
(Không những chúng ta ‘tìm thấy’ bản thân về việc thừa nhận sự hướng dẫn thiêng liêng trong cuộc sống, mà khi chúng ta càng phục vụ đồng bào của mình theo những cách thích hợp, thì càng có nhiều thực chất trong tâm hồn chúng ta).
Ex: In terms of economy, Viet Nam is a poor country.
(Xét về kinh tế, Việt Nam là một quốc gia nghèo).
Trong thời hạn, trong nhiệm kỳ, trong vòng (thời gian)
Ex: The national assembly is elected in terms of four years.
(Quốc hội được bầu theo nhiệm kỳ bốn năm).
The national assembly is elected in terms of four years
I have never heard from him in terms of 8 years.
(Tôi không nhận được tin tức gì của anh ta trong vòng 8 năm qua).
Dưới dạng
Ex: The countries that joined the IMF between 1945 and 1971 agreed to keep their exchange rates ( the value of their currencies in terms of the US dollar and , in the case of the US , the value of the dollar in terms of gold ) pegged at rates that could be adjusted only to correct a ” fundamental disequilibrium ” in the balance of payments , and only with the IMF ‘s agreement.
Xem thêm: Tải Game đá Gà
(Những quốc gia gia nhập IMF giai đoạn 1945 – 1971 đồng ý giữ tỷ giá hối đoái của mình ( giá trị đồng tiền của họ dưới dạng đồng đô la Mỹ và , trong trường hợp của Hoa Kỳ , giá trị đồng đô la dưới dạng vàng ) cố định ở các mức có thể được điều chỉnh chỉ để sửa lại khi mất cân bằng căn bản trong cán cân thanh toán , và chỉ phù hợp với hiệp ước của IMF).
Ex: I want to save my money in terms of gold.
(Họ tích trữ tiền dưới dạng vàng).
I want to save my money in terms of gold
Liên quan đến, trong mối quan hệ với
Ex: I often had thought of my family ’s future in terms of having a new car, having a small house and a beauty garden.
(Tôi thường hay suy nghĩ về tương lai của gia đình của tôi về viêc có một chiếc xe hơi mới, có một căn nhà nhỏ với một khu vườn xinh đẹp).
Về phía, về phần
Ex: In terms of us, We thought that she should be more careful.
(Về phía chúng tôi, chúng tôi nghĩ rằng cô ấy nên cẩn thận hơn).
Nhờ vào
Ex: I think that he have a great job in terms of friend’s helping
(Tôi nghĩ rằng anh ấy có một công việc tuyệt vời là nhờ vào sự giúp đỡ của bạn bè).
I think that he have a great job in terms of friend’s helping
Viết Introduction cho task 1 bằng cấu trúc In terms of
Viết bài writing sử dụng In terms of
Trong quá trình thực hiện viết bài writing thì việc bí tưởng là một điều hoàn toàn có thể xảy ra, đặc biệt là đối với các bạn có vốn từ vựng tiếng anh hạn hẹp. Để giải quyết vấn đề này ngay trong phần Task 1 thì mình có thể chia sẽ cho bạn cách như sau:
√ Sử dụng cấu trúc: The chart/graph/table compares A and B in terms of C để tìm các thông tin dưới đây:
Đối tượng so sánh
Ta không thể nào thực hiện một phép so sánh khi ta không biết ta đang so sánh giữa ai với ai hay giữa cái gì với cái gì.
Ex: Hãy so sánh chiều cao!
Câu này sẽ là một câu không có ý nghĩa, vì ta cần phải biết ta đang so sánh chiều cao của ai với ai thì ta mới thực hiện phép so sánh được. → Như vậy ở câu này ‘The chart / graph / table compares A and B in terms of C’, đối tượng so sánh của chúng ta là A và B.
Phương diện so sánh
Ta không thể thực hiện một phép so sánh khi ta không biết ta đang so sánh các đối tượng trên phương diện nào.
Ex: Hãy so sánh bạn X và bạn Y.
Ở câu này, ta cần thêm thông tin về phương diện so sánh (ví dụ như chiều cao, cân nặng, điểm IELTS,…) thì phép so sánh mới được thực hiện. → Như vậy ở câu này ‘The chart/graph/table compares A and B in terms of C’, phương diện so sánh của chúng ta là C.
Xem thêm: Duration Là Gì – Thời Gian đáo Hạn Bình Quân
In terms of là một cụm từ khá thường sử dụng trong văn nói và văn viết. Để sử dụng thuần thục ngôn ngữ này, bạn không những có một hiểu biết sâu rộng về các mặt ý nghĩa mà còn phải sử dụng sao cho đúng cấu trúc ngữ pháp thì câu cú được sử dụng sẽ chuyên nghiệp và chính xác hơn rất nhiều. Bạn có hỏi đáp gì về cụm từ này thông qua cách hiểu cũng như cách áp dụng thì có thể để lại bình luận dưới bài viết này nhé.
Chuyên mục: Hỏi Đáp