Có nhiều cách để chúng ta thể hiện câu điều kiện trong tiếng Anh đơn giản và thường xuyên được sử dụng, trong đó có if only.
Bạn đang xem: If only là gì
“If only” có nghĩa là giá mà, phải chi mang ý nghĩa nuối tiếc, có sắc thái mạnh hơn “I wish”. Trong bài viết hôm nay, tienganhduhocsẽ đào sâu công thức và luyện bài tập phần cấu trúc về if only.
Xem bài viết được xem nhiều nhất tại đây:Cách dùng In spite of và Because of trong tiếng Anh – Bài tậpCách rút gọn mệnh đề quan hệ – Phương pháp mỗi dạng bài tậpCông thức Câu bị động (passive Voice) cách dùng & bài tập có đáp ánCách dùng Can, Could và Be able to trong tiếng Anh
Nội dung chính:
2. Cấu trúc if only4. Bài tập
1. Cách dùng if only
Thông thường, người ta sử dụng “if only” để bày tỏ sự mong muốn, tiếc nuối về một điều gì đó đã xảy ra.
Nhắc đến “if only”, người ta sẽ ngay lập tức nghĩ đến cấu trúc “I wish” với ý nghĩa tương tự. Tuy nhiên, trên thực tế, cấu trúc if only diễn tả sự tiếc nuối mạnh mẽ, mãnh liệt và day dứt hơn so với “I wish” nhiều lần.
Ví dụ:
If only he knew the truth. (he doesn’t know the truth, but he wishes he did) (Ước gì anh ta biết được sự thật (Anh ta không biết sự thật, người nói đang ước rằng anh ta biết)).
Xem thêm: Glutathione Là Gì – Có Tác Dụng Gì Với Làn Da Lão Hóa
Chúng ta phải dùng were thay cho was trong trường hợp cần sự trang trọng cho câu nói:
If only she weren’t so tired. (If only she wasn’t so tired.) (Ước gì cô ấy đã không quá mệt.)
2. Cấu trúc if only
Cấu trúc if only
Only if được dùng trong câu điều kiện đặc biệt với mục đích nhấn mạnh.
Đôi khi, đặt only trước động từ trong mệnh đề chính.
Cụm if and only if còn mang ý nhấn mạnh hơn đến việc chỉ tồn tại một khả năng duy nhất.
Ví dụ:
You are allowed to enter this room only if I have given permission. (Bạn được phép vào phòng này chỉ khi tôi cho phép.)He’ll come only if he’s ordered to. (Chỉ khi được gọi, anh ta sẽ đến.)My children will only eat a breakfast cereal if they’ve seen it on TV first. (Con tôi sẽ chỉ ăn bữa ngũ cốc cho bữa sáng nếu chúng nhìn thấy TV trước tiên.)You can enter this house if and only if my father agrees. (Bạn có thể vào được ngôi nhà này khi và chỉ khi bố tôi đồng ý.)
Ta có thể dùng if only trong câu điều kiện không có thật để diễn tả sự hối tiếc hay mong ước, khát khao một điều gì đó.
Xem thêm: Tiki Trading Là Gì – Tiki Trading, Cửa Hàng Online
Ví dụ:
If only I had an extra money, I’d buy more gifts for the poor children. (Giá như tôi có thêm một khoản tiền, tôi sẽ mua thêm quà cho lũ trẻ.)If only she had been wearing a seat belt, she could have survived the crash. (Giá như cô ấy thắt dây an toàn, cô ấy đã có thể sống.)
4. Bài tập
Exercise 1: Choose the best answer
1. If only my boyfriend_____ in time to pick me up.A. comes B. come C. came D. has come2. I was here for only a week. If only I _____ more time there but I had to move to Paris.A. had B. would have C. had had D. has3. If only my parents_____ to me.A. listens B. listen C. have listened D. listened4. If only she (finish) _____ her homework last night.A. will finish B. finished C. have finished D. had finished5. If only my dad _____smoke.A. do B. did C. doesn’t D. didn’t6. My dog is making too much noise. If only it _____ quiet.A. kept B. would keep C. had kept D. keep7. I miss my grandmother. If only she_____ here right now.A. were B. could be C. had been D. were8. If only tomorrow _____ fine.A. will be B. were C. would be D. had been9. If only my grandparents (visit) _____ me last week.A. will visit B. would visit C. had visited D. visit10. I speak English badly. If only I _____ English well.A. will visit B. could visit C. had visited D. visited
Exercise 2: Rewrite the second sentences in each pair using “If only”
1. I don’t know the answer to your question.……………………………………….…………………………………………2. I am not good at Chinese.……………………………………….…………………………………………3. You didn’t tell me about that earlier.……………………………………….…………………………………………4. I didn’t finish my work last night.……………………………………….…………………………………………5. I don’t have enough money to buy this villa.……………………………………….…………………………………………6. Today isn’t Sunday.……………………………………….…………………………………………7. I think my dad should stop smoking.……………………………………….…………………………………………8. I’ve lost my passport.……………………………………….…………………………………………9. I don’t live near the city center.……………………………………….…………………………………………10. It’s a pity that you can’t understand how I feel about you.……………………………………….…………………………………………
Đáp ánExercise 1: Choose the best answer:C. cameC. had hadD. listenedD. had finishedD. didn’tA. keptA. wereC. would beC. had visitedD. visitedExercise 2: Rewrite the second sentences in each pair using “If only”:If only I knew the answer to your question.If only I were good at Chinese.If only you had told me about that earlier.If only I had finished my work last night.If only I had enough money to buy this villa.If only today were Sunday.If only my dad would stop smoking.If only I hadn’t lost my passport.If only I lived near the city center.If only you could understand how I feel about you.
Trên đây là toàn bộ nội dung, kiến thức về cấu trúc if only – Điều kiện cách dùng công thức bài tập trong tiếng Anh mà tienganhduhocmuốn chi sẻ với các bạn. Hy vọng thông qua bài viết về cấu trúc “If only”, các bạn sẽ sử dụng thành thạo tiếng Anh hơn.
Chuyên mục: Hỏi Đáp