Hợp đồng tín dụng là một loại hợp đồng được sử dụng thường xuyên trong quá trình hoạt động của các tổ chức tín dụng.

Hợp đồng tín dụng có nguồn gốc từ xa xưa gắn liền với sự ra đời và phát triển của các hoạt động thương mại, đặc biệt sự ra đời của tiền tệ, với tên gọi xa xưa của hợp đồng chính là khế ước.

Bạn đang xem: Hợp đồng tín dụng là gì

Để hiểu rõ hơn thông tin hợp đồng tín dụng là gì? Đặc điểm hợp đồng tín dụng? Nội dung của hợp đồng tín dụng ghi nhận những vấn đề gì? Mẫu hợp đồng tín dụng mới nhất được quy định như thế nào? Quý khách hàng có thể tham khảo bài viết chúng tôi dưới đây.

Hợp đồng tín dụng là gì?

Hợp đồng tính dung là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận về giao dịch dân sự giữa hai bên một bên là tổ chức tín dụng và một bên là khách hàng là các cá nhân, tổ chức.

Hợp đồng tín dụng mang bản chất là hợp đồng cho vay tài sản, bên cho vay là tổ chức tín dụng đồng nghĩa với việc là doanh nghiệp, bên vay là cá nhân, tổ chức đáp ứng được các điều kiện để được vay tại các tổ chức tín dụng.

Tổ chức tín dụng ở Việt Nam bao gồm một số loại hình ngân hàng như các ngân hàng thương mại, ngân hàng nhà nước, tổ chức tín dụng phi ngân hàng như các công ty tài chính, tổ chức tín dụng vi mô, quỹ tín dụng nhân dân.

Các tổ chức như trên sẽ thực hiện các hoạt động tài chính, tín dụng trong đó thường xuyên sử dụng đến hợp đồng tín dụng, hợp đồng này sẽ ghi nhận lại những nội dung mà hai bên đã thỏa thuận với nhau về nội dung cho vay, và bắt buộc cả hai phải thực hiện theo những gì đã thỏa thuận.

Đặc điểm hợp đồng tín dụng?

– Hợp đồng tín dụng với bản chất là một loại hợp đồng cho vay tài sản trong giao dịch dân sự do đó nó sẽ mang một số những đặc điểm chung của hợp đồng cho vay tài sản cụ thể như sau:

+ Mang bản chất là hợp đồng song vụ, tức cả hai bên là tổ chức tín dụng và cá nhân, tổ chức vay tiền đều có nghĩa vụ thực hiện công việc ghi trong hợp đồng.

+ Bản chất là hợp đồng chuyển quyền sở hữu, chiếm hữu, sử dụng đối với tài sản từ tổ chức tín dụng qua khách hàng vay tín dụng.

+ Hợp đồng tín dụng là hợp đồng vay có lãi suất hoặc không có lãi suất tùy thuộc vào mục đích hoạt động và quy định pháp luật về mỗi loại hình tổ chức tín dụng.

+ Bên phải thực hiện nghĩa vụ hoàn trả trong thời hạn quy định.

– Ngoài ra hợp đồng tín dụng cũng mang những đặc điểm riêng biệt phân biệt với hợp đồng vay tài sản và các loại hợp đồng khác như sau:

+ Về mặt hình thức hợp đồng tính dụng bắt buộc phải được lập thành văn bản ghi nhận nội dung thỏa thuận trước khi giao kết với thời hạn khác nhau.

+ Về đối tượng cho vay là tài sản cụ thể ở đây là tiền, khác với các loại hợp đồng vay tài sản khác có thể là tiền hoặc vật có giá khác.

+ Về các bên tham gia hợp đồng là bên cho vay là tổ chức tín dụng được nhà nước trao quyền cho phép thực hiện các hoạt động tín dụng, bên vay là các cá nhân, tổ chức đủ điều kiện được vay theo quy định pháp luật và quy định riêng của tổ chức tín dụng.

+ Đây là loại hợp đồng có thời hạn, có thể hợp đồng dài hạn, hay ngắn hạn tùy thuộc vào nhu cầu khách hàng.

+ Hợp đồng có quy định về tài sản bảo đảm hay không tùy theo yêu cầu của các tổ chức tín dụng.

*

Nội dung hợp đồng tín dụng

Một hợp đồng tín dụng phải thể hiện được hợp đồng tín dụng là gì? Đặc điểm hợp đồng tín dụng? thông thường sẽ bao gồm một số thông tin chính như sau:

– Có đầy đủ thông tin của cả tổ chức tín dụng và khách hàng cho vay.

– Mục đích sử dụng số tiền đã vay của tổ chức tín dụng.

– Số tiền mà tổ chức tín dụng cho khách hàng vay, hạn mức cho vay.

– Loại tiền cho vay và trả nợ là VNĐ hay ngoại tệ.

– Cho vay theo phương thức nào như vay trả góp, vay hạn mức,…

– Quy định về thời hạn vay tiền và trả nợ của khách hàng.

– Quy định về lãi suất cho vay.

Xem thêm: Cfc Là Gì – Khí đặc điểm Của Khí Cfc

– Quy định về cách thức để giải ngân số tiền vay.

– Quy định về biện pháp bảo đảm nếu có.

– Quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên.

– Quy định về trường hợp chấm dứt cho vay, thu nợp trước hạn.

– Những quy định về vấn để vi phạm và cách thức để xử lý.

– Hiệu lực của thỏa thuận giữa các bên.

Tùy thuộc vào quy định nội bộ của các tổ chức tín dụng mà điều chỉnh nội dung hợp đồng tín dụng sao cho phù hợp và phải tuân theo những nội dung chính trong hợp đồng tín dụng chúng tôi đã nêu ở trên.

Mẫu hợp đồng tín dụng mới nhất

Download (DOCX, 21KB)

Hợp đồng tín dụng không có quy định cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật, tuy nhiên chúng sẽ được quy định tại văn bản nội bộ của tổ chức tín dụng, thông thường một mẫu hợp đồng tín dụng sẽ bao gồm những nội dung sau:

– Thông tin cụ thể của bên vay và bên cho vay: tên, địa chỉ, số điện thoại, số tài khoản, địa chỉ thường trú, số chứng minh nhân dân, thông tin người đại diện.

– Quy định về mục đích sử dụng số tiền vay để làm gì ví dụ như thực hiện đầu tư sản xuất, xây dựng, chữa bệnh…

– Số tiền vay ghi rõ bằng số, bằng chữ, đơn vị tiền.

– Thời hạn cho vay và thời hạn trả nợ cụ thể theo ngày tháng năm nào.

– Quy định về lãi suất, lãi suất cho vay sẽ theo quy định cụ thể từng tổ chức tín dụng và không được vượt quá mức nhà nước cho phép.

– Ngoài ra còn quy định về trường hợp lãi suất quá hạn sẽ được thành toán như thế nào, mức bao nhiêu.

– Các khoản phí khác khi khách hàng thực hiện vay.

– Quy định về trả nợ trong đó có thời hạn trả nợ, cách thức trả nợ, quy định về trả nợ gốc, trả nợ lãi, trả nợ trước thời hạn và thứ tự trả nợ.

– Trường hợp về thu hồi nợ trước hạn có quy định về điều kiện thu hồi nợ trước hạn.

– Các biện pháp bảo đảm nghĩa vụ trả nợ của bên khác hàng ghi rõ biện pháp bảo đảm gì, loại tài sản bảo đảm, giá trị tài sản bảo đảm.

– Quy định rõ về quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên, dựa theo thỏa thuận hai bên đề ra, hoặc theo quy định sẵn của tổ chức tín dụng mà khách hàng chấp nhận.

– Các biện pháp sử dụng để giải quyết vi phạm hợp đồng, xử lý tranh chấp, mức phải bồi thường thiệt hại, lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp.

– Ghi rõ về thời hạn có hiệu lực của hợp đồng.

Xem thêm: Fitgirl Repack Là Gì – Xài Repack Fitgirl Tốn Thời Gian

– Cuối hợp đồng cần có xác nhận của người có thẩm quyền của hai bên.

Chuyên mục: Hỏi Đáp