CTYPE html PUBLIC “-//W3C//DTD XHTML 1.0 Transitional//EN” “http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-transitional.dtd”> ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TIẾNG ANH I

*

*

*

*

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KHOA: NGOẠI NGỮ

********

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

TIẾNG ANH I

 (Thời gian áp dụng: từ 08/2016)

 

Tên học phần: Tiếng Anh 1Mã học phần: ENG01ATrình độ/ hình thức đào tạo (hệ đào tạo): Đại học chính quy – Không chuyên Tiếng AnhĐiều kiện tiên quyết của học phần:Các học phần đã học: không có Các học phần song hành: không cóSố tín chỉ của học phần: 3 tín chỉ – 48 tiếtGiảng lý thuyết trên lớp: 33 tiếtThảo luận, hướng dẫn bài tập, hướng dẫn tự học trên lớp, kiểm tra: 15 tiết (6 tiết hướng dẫn ôn tập + 9 tiết kiểm tra và chữa bài kiểm tra)Mô tả ngắn về học phần:

Tiếng Anh 1 là học phần đầu tiên trong số bốn học phần bắt buộc dành cho sinh viên không chuyên Tiếng Anh tại Học viện Ngân hàng. Mục đích chính của bốn học phần này là giúp đỡ sinh viên đạt được kết quả ở Mức 2 của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Bạn đang xem: Học phần tiếng anh là gì

Mục tiêu/ chuẩn đầu ra của học phần:

Tiếng Anh 1 đặt mục tiêu phát triển năng lực ngôn ngữ Tiếng Anh của sinh viên để họ có thể:

Hiểu các câu và các cụm từ thường dùng trong giao tiếp cơ bản (ví dụ: thông tin cá nhân và gia đình, mua sắm, địa lý, việc làm, vv)Giao tiếp trong các tình huống đơn giản và thường gặp về các vấn đề quen thuộc trong cuộc sốngDiễn đạt các thông tin cơ bản về chính mình, cuộc sống xung quanh, và các yêu cầu căn bản.Yêu cầu đối với người học:

– Dự lớp, tự nghiên cứu và thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên

– Làm các bài kiểm tra

– Làm bài thi cuối học kỳ

Đánh giá học phần:

Để hoàn thành học phần, người học phải đạt được các chuẩn đầu ra của học phần thông qua hoạt động đánh giá của giảng viên. Theo quy định hiện hành của thienmaonline.vn, sinh viên sẽ tham gia 2 lần kiểm tra tích luỹ giữa kỳ và phải tham gia thi kết thúc học phần.

Tỷ trọng các lần đánh giá cần được quy định và công bố rõ, cụ thể như sau:

– Kiểm tra giữa kỳ 1: 15% Kỹ năng đọc và viết

– Kiểm tra giữa kỳ 2: 15% Kỹ năng nói

– Chuyên cần: 10% Tham gia các hoạt động trên lớp và hoàn thành các nhiệm vụ học tập khác

– Thi viết cuối kỳ: 60%. Kỹ năng đọc, viết và nghe

Kế hoạch đánh giá học phần có thể được thể hiện qua bảng như sau:

Chuẩn đầu ra

Hình thức kiểm tra, thi

Thời điểm

Mục tiêu nói:

– Sinh viên có thể giao tiếp trong các tình huống đơn giản và quen thuộc.

– Học viên có thể tham gia một cuộc hội thoại đơn giản, mặc dù họ có thể không duy trì được một cuộc hội thoại lâu.

Kiểm tra nói

Tuần 7-8

Mục tiêu nghe:

– Sinh viên có thể hiểu các cụm từ quen thuộc liên quan đến cuộc sống xung quanh (ví dụ: thông tin cá nhân và gia đình, mua sắm, việc làm, vv).

– Học sinh có thể nắm bắt được điểm chính trong các thông báo ngắn gọn, rõ ràng, và đơn giản.

Kiểm tra nghe

Thi theo lịch

của Học viện

Mục tiêu đọc:

• Sinh viên có thể đọc các văn bản rất ngắn và đơn giản. Họ có thể tìm thấy thông tin cụ thể trong các tài liệu đơn giản hàng ngày như quảng cáo, ghi chú, tin nhắn, thư ngắn và thời gian biểu, vv.

Kiểm tra đọc

Tuần 5 và thi theo lịch

của Học viện

Mục tiêu viết:

Sinh viên có thể viết những ghi chú, tin nhắn ngắn gọn, đơn giản để diễn đạt các thông tin cơ bản của cuộc sống.

Kiểm tra viết

Tuần 5 và thi theo lịch

của Học viện

– Ngưỡng đánh giá học phần (áp dụng cho mỗi lần thi và kiểm tra)

+ Điểm D (điểm số 4,0-5,4): Người học đáp ứng các yêu cầu đánh giá của học phần ở mức độ nhớ được các nội dung lý thuyết, các kỹ thuật…

+ Điểm C (điểm số 5,5-6,9): Người học thể hiện được khả năng sử dụng các nội dung lý thuyết, các kỹ thuật … khi đưa ra các kết luận (giải pháp, đề xuất…) trong bài kiểm tra, bài thi.

Xem thêm: Bài 1: Giới Thiệu Về Mã Nguồn Mở WordPress Là Gì

+ Điểm B (điểm số 7,0-8,4): Người học thể hiện được khả năng lập luận logic, mạch lạc, kết cấu hợp lý được khi đưa ra các kết luận (giải pháp, đề xuất…) trong bài kiểm tra, bài thi.

+ Điểm A (điểm số 8,5-10): Người học thể hiện được tuy duy sáng tạo, tư duy tổng hợp cao trong bài thi, kiểm tra; vận dụng các thông tin, minh chứng và lập luận xác đáng/ thuyết phục cao khi đưa ra các kết luận (giải pháp, đề xuất…).

Phân bổ thời gian các hoạt động dạy và học:Giảng lý thuyết trên lớp: 33 tiết.Thực hành bài tập: 6 tiết.Thuyết trình nhóm, kiểm tra giữa kỳ: 9 tiếtGiáo trình và tài liệu tham khảo (trong và ngoài nước):

GIÁO TRÌNH:

English I – Course book

English I – Work book

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

English Grammar in Use, 2nd edition, by Raymond Murphy, Cambridge UniversityListen carefully, Jack C. Richards, Oxford University PressBasic Tactics for Listening, 3rd edition, Jack C. Richards, Oxford University Press Listen in 1, 2nd edition, by David Nunan, Cengage Learning Asia Face2face, 2nd edition, by Chris Redston & Gillie Cunningham, Cambridge University Press Nội dung học phần:

Tên chương/ phần

Nội dung chính

Mục tiêu/ chuẩn đầu ra

Thời lượng

(tiết quy chuẩn)

Unit 1. Friends

Friends for ever

Borrow this!

Giới thiệu môn họcNgữ pháp:Present simple: be, haveQuestions in the present tenseAdverbs of frequencyTừ vựng: Personal possessionsAdjectivesPhát âm: bảng chữ cáiNgữ pháp: nắm được cách sử dụng của động từ “be” và “have” ở thì hiện tại đơn giản, biết cách đặt câu hỏi ở thì hiện tại, sử dụng trạng từ tần xuấtTừ vựng: nắm được cách sử dụng của tính từ sở hữu.

 

3 tiết

Unit 2. Shopping

2.1. For sale

2.2. Shopping from home

Ngữ pháp:

How much….?

How many….?

Some and any

Từ vựng:

Shopping and shops

Phát âm: (P): /ɑː/car, /eɪ/face, /æ/apple

(S): plurals

Ngữ pháp: nắm được cách sử dụng của:

How much….?

How many….?

Some and any

Từ vựng: nắm được cách sử dụng các từ liên quan đến mua sắm

Phát âm: phát âm chính xác các âm trọng tâm của unit 2.

3 tiết

Unit 3. Leisure and hobbies

3.1. Theme park fun

3.2. Free time

Ngữ pháp:

Comparative and superlative adjectives

Comparative adverbs

Từ vựng:

Leisure activities

Descriptive adjectives and adverbs

Phát âm: (P):

(S) Comparative and superlative adjectives

(P) /ə/ camera

 

Ngữ pháp: nắm được cách sử dụng của:

Comparative and superlative adjectives

Comparative adverbs

Từ vựng: nắm được cách sử dụng các từ liên quan đến hoạt động trong thời gian rảnh rỗi, các tính từ và trạng từ miêu tả.

Phát âm: phát âm chính xác các âm trọng tâm của unit 3.

3 tiết

Unit 4. Clothes

4.1. The latest fashion

4.2. Your clothes

Ngữ pháp:

Simple and continuous tenses

Từ vựng:

Clothes

Adjectives to describe clothes

– Phát âm:

 (S) –ing form

(P) the last letters of the alphabet:

 w, x, y, z

Ngữ pháp: nắm được cách sử dụng của:

Simple and continuous tenses

Từ vựng: nắm được cách sử dụng các từ liên quan đến trang phục, các tính từ miêu tả trang phục.

Phát âm: phát âm chính xác các âm trọng tâm của unit 4.

Xem thêm: Export Là Gì

3 tiết

Unit 5. Travel

5.1. Holiday plans

5.2. Looking into the future

Ngữ pháp:

The future with going to and will

Từ vựng:

Travel

– Phát âm:

(P) /h/ hand

(S) words ending in –y

 

Ngữ pháp: nắm được cách sử dụng của:

The future with going to and will

Từ vựng: nắm được cách sử dụng các từ liên quan đến việc đi lại. 

Phát âm: phát âm chính xác các âm trọng tâm của unit 5.

3 tiết

Unit 6. Places and building

6.1. Inside the home

6.2. Famous buildings

Ngữ pháp:

The passive – present and past simple

Từ vựng:

Furniture, rooms

Colours, materials

Opposites

– Phát âm:

(S) Words ending in –f and –fe

(P) dates (years)

 

Ngữ pháp: nắm được cách sử dụng của:

The passive – present and past simple

Từ vựng: nắm được cách sử dụng các từ liên quan đến đồ đạc, phòng ốc, màu sắc, chất liệu, các tính từ trái nghĩa.

Chuyên mục: Hỏi Đáp

.tags a {
color: #fff;
background: #909295;
padding: 3px 10px;
border-radius: 10px;
font-size: 13px;
line-height: 30px;
white-space: nowrap;
}
.tags a:hover { background: #818182; }

#footer {font-size: 14px;background: #ffffff;padding: 10px;text-align: center;}
#footer a {color: #2c2b2b;margin-right: 10px;}