Đây là danh sách tham khảo những câu thần chú, bùa chú, ngải phép, nguyền rủa trong Harry Potter mà ta sưu tầm và dịch từ trang harrypotter.wikia.com, một số tên gọi tiếng Việt được tìm dựa theo cách dịch trong truyện HP. Danh sách đã được sắp xếp theo thứ tự alphabet. Mục đích chính của list này là để ta dịch cho đúng những phân đoạn làm phép trong truyện.
Bạn đang xem: Hexes and jinxes là gì
SẼ THƯỜNG XUYÊN CẬP NHẬT NẾU CÓ THÔNG TIN MỚI!
Spells, Charms, Incantations, and Curses
CHÚ Ý:
_Vài loại phép thuật, mặc dù có tên, nhưng không phải là thần chú, bùa, hay nguyền rủa gì cả. Ví dụ như phép độn thổ Apparition, đó là một phương thức di chuyển trong thế giới pháp thuật chứ không phải bùa chú.
_Tên in đậm có khi là chính câu thần chú được đọc ra lúc làm phép, có khi chỉ là tên gọi riêng của phép thuật đó mà thôi, hai thứ này không giống nhau nhé. ^_^
_Tiến độ làm list: đang dịch.
LIST – A
Accio
Bùa triệu tập (Summoning charm). Công dụng: triệu tập một vật từ một khoảng cách. Loại: bùa. Ánh sáng: không. Cách đọc: AK-see-oh (Việt: Tới đây!), khi sử dụng phải nêu tên món đồ cần triệu tập sau khi hô Accio. Cách quơ đũa:
Age Line
Lằn tuổi (vòng tuổi). Không có câu thần chú rõ ràng. Loại: bùa. Dùng trong tập 4: Chiếc Cốc Lửa.
Aguamenti
Rót nước (Water-making charm). Công dụng: gọi lên nguồn nước sạch từ khoảng không. Loại: bùa, thuộc nhóm phù phép biến hình cấp cao (conjuration; cao cấp hơn biến hình transfiguration thông thường vì conjuration biến đồ vật từ khoảng không, transfiguration chỉ chuyển hình dạng từ loại này sang loại khác thôi). Cách đọc: AGUA-menti. Ánh sánh: xanh băng (icy blue). Cách quơ đũa:
Alarte Ascendare
Không rõ tên tiếng Việt của thần chú này là gì, nếu đặt theo công dụng thì chắc là ‘Hất tung’ hay đại loại vậy. Công dụng: bắn một vật thẳng lên không trung theo hướng chĩa của đầu đũa. Cách đọc: A-lar-tay a-SEN-day-ray. Loại: bùa. Ánh sáng: đỏ. Cách quơ đũa: vung thẳng đũa lên.
Alohomora
Bùa mở khóa (Unlocking charm), là bùa phản phép của Colloportus (bùa niêm phong/ khóa trái). Công dụng: mở các loại cửa chưa bị phù phép. Cách đọc: al-LOH-ha-MOR-ah (Việt: Úm ba la mở ra!). Loại: bùa. Ánh sáng: không, xanh dương, vàng, hoặc tím. Cách quơ đũa:
Anapneo
Bùa thở (thần chú Hết tắc thở). Công dụng: làm thông cổ họng, đặc biệt tiện lợi khi bị nghẹn đồ ăn. Cách đọc: an-AP-knee-o. Loại: bùa chữa lành. Cách quơ đũa: chĩa đũa vào mục tiêu.
Animagus Transfiguration
Phép chuyển hóa người-thú/thú-người của các Hóa thú sư (Animagi). Không rõ câu chú. Lý thuyết được dạy vào năm học thứ 3. Có sự khác biệt với Animagus Transformation. Transfiguration chỉ thay đổi hình dáng, tinh thần và trí não người biến đổi vẫn bình thường, duy cảm xúc sẽ không phức tạp như khi ở hình dạng con người. Transformation, 1 ví dụ là người sói, khi biến hóa, họ sẽ hoàn toàn mất đi khả năng tư duy và lý trí của con người. Animagus Transfiguration là phép thuật khó, đòi hỏi kỹ năng và cần mẫn luyện tập.
Animagus Reversal Spell
Thần chú đảo ngược Animagus, dùng để ép 1 hóa thú sư biến trở lại hình người. Thuộc nhóm bùa phản phé. Ánh sáng: xanh dương.
Anteoculatia
Mọc sừng. Công dụng: làm đối tượng mọc ra sừng hoặc gạc hươu/nai. Cách đọc: AN-tea-oh-cuh-LAY-chee-a. Loại: nguyền rủa (hex). Ánh sáng: đỏ.
Anti-Cheating Spell
Bùa chống gian lận, thường dùng trong thi cử. Công dụng: làm bút lông học sinh sử dụng không thể viết bất cứ nội dung nào từ phao. Loại: bùa. Ánh sáng: tím.
Xem thêm: Zinc Là Gì – Zinc Gluconate: Công Dụng Và Liều Dùng
Anti-Apparition
Chống độn thổ. Loại: bùa.
Anti-Jinx
Phản nguyền. Loại: thần chú phản phép. Công dụng: ngăn chặn tác dụng của 1 lời nguyền lên 1 đối tượng.
Anti-Disapparition Jinx
Bùa chống độn thổ. Công dụng: ngăn chặn bùa chống độn thổ trong 1 khu vực nhất định. Loại: nguyền rủa (jinx).
Antonin Dolohov’s Curse
Lời nguyền Antonin Dolohov. Công dụng: gây đau đớn hoặc cái chết. Loại: nguyền rủa (curse), ma thuật hắc ám. Ánh sáng: tím. Cách quơ đũa: chém mạnh.
Aparecium
Bùa tiết lộ (tên khác: thần chú Hiện ra) (Revealing charm). Công dụng: làm hiện ra mực vô hình/ các hình thức viết lách vô hình. Cách đọc: AH-par-EH-see-um (Việt: Úm ba la hiện ra!. Loại: bùa. Cách quơ đũa:
Aqua Eructo
Bùa vòi rồng, hoặc dịch theo tiếng Latin ra thì đây là bùa ‘Ợ nước’ (Aqua eructo charm). Công dụng: bắn vòi nước ra từ đầu đũa (khác với bùa Rót nước, bùa Rót nước lấy nước từ khoảng không). Cách đọc: A-kwa ee-RUCK-toh. Loại: bùa. Ánh sáng: xanh băng (icy-blue). Cách quơ đũa: chĩa đũa vào đối phương.
Arania Exumai
Không rõ tên tiếng Việt, theo công dụng thì sẽ đặt là ‘Phản nhện’ (Repeling spiders). Công dụng: làm con nhện bị bắn ngược trở về (dùng trong tập 2 khi Harry và Ron đối đầu với bầy nhện Acromantula, con cháu của Aragog). Cách đọc: ah-RAHN-ee-a EGGS-oo-may. Loại: thần chú. Cách quơ đũa: chĩa thẳng vào con nhện.
Aresto Momentum
Bùa giảm tốc. Công dụng: làm chậm hoặc ngừng tốc độ rơi/ chuyển động của 1 người/ vật. Cách đọc: ah-REST-oh mo-MEN-tum. Loại: bùa. Cách quơ đũa: vẫy nhẹ.
Ascendio
Bùa thăng lên. Công dụng: làm chính phù thủy đang dùng bùa này bay lên theo hướng chĩa đũa. Cách đọc: ah-SEN-dee-oh. Loại: bùa. Cách quơ đũa: chĩa thẳng lên trời. Harry dùng nó để bay khỏi hồ khi đang thi phần ‘người cá’ trong tập 4.
Xem thêm: Work Off Là Gì – Đâu Là Sự Khác Biệt Giữa Off Work Và Out Of Work
Avada Kedavra
Lời nguyền giết chóc (The Killing Curse). Công dụng: làm đứa bạn ghét ngủm tại chỗ, ngay tức khắc, không kịp biết đau là gì luôn. Cách đọc: a-VAH-dah ke-DAH-vra. Loại: nguyền rủa, nghệ thuật hắc ám, lời nguyền không thể tha thứ. Ánh sáng: xanh lá. Cách quơ đũa:
Avifors
Bùa hóa chim (Avis trong tiếng Latin nghĩa là ‘chim’). Công dụng: biến đối tượng thành chim, 1 bầy chim, hoặc 1 bầy dơi. Cách đọc: AH-vi-fors. Loại: chú biến hình (transfiguration). Ánh sáng: xanh điện (electric blue). Cách quơ đũa: chĩa thẳng vào đối tượng.
Avis
Bùa gọi chim. Công dụng: biến ra bầy chim từ đầu đũa. Cách đọc: AH-viss (Việt: Chim bay!). Loại: biến hình cao cấp (conjuration, cùng loại với Rót nước Aguamenti). Ánh sáng: xanh dương. Cách quơ đũa:
Chuyên mục: Hỏi Đáp