Bạn đang xem: Hãm là gì
① Vùi lấp mất. Bị vùi lấp vào trong đất gọi là hãm. Nguyễn Trãi 阮廌: Hân thương sinh ư ngược diễm, hãm xích tử ư hoạ khanh 焮蒼生於虐焰,陷赤子於禍坑 nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ (Bình Ngô đại cáo 平呉大誥).② Hãm tịnh 陷穽 cạm hố. Người đi săn đào hố lừa các giống thú sa xuống đấy không lên được nữa, rồi bắt sống lấy gọi là hãm tịnh.③ Hãm hại. Như dẫn dụ cho người phạm tội gọi là cấu hãm 構陷. Đặt lời buộc cho người mắc tội gọi là vu hãm 誣陷.④ Phá hoại. Như thành thị bị tàn phá gọi là thành hãm 城陷, trận bị phá tan gọi là trận hãm 陣陷.⑤ Ít, thiếu.
① Sa vào, lún xuống, tụt xuống, sụt xuống, vùi lấp mất: 陷入泥沼 Sa vào hố lầy; 陷赤子於禍坑 Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ (Bình Ngô đại cáo); ② Lõm xuống, hóp vào: 病了幾個月,他的眼睛都陷進去了 Bệnh mấy tháng, mắt anh ấy lõm sâu xuống; ③ Hãm hại: 誣陷 Vu hãm; ④ Đánh bẫy, đánh lừa, lừa: 他陷她于絕境 Anh ta đã lừa nàng vào đường cùng; ⑤ Công hãm, bị công phá: 城陷 Thành bị công phá; 陣陷 Trận bị phá tan; ⑥ Khuyết điểm, thiếu sót.
Xem thêm: Số Từ Là Gì – Tiếng Việt Thực Hành: Số Từ
bài hãm 排陷 • cấu hãm 構陷 • giam hãm 監陷 • hãm hại 陷害 • hãm nịch 陷溺 • hãm thành 陷城 • hãm tỉnh 陷阱 • sàm hãm 讒陷 • vu hãm 誣陷
Xem thêm: Cq Là Gì – Co Trong Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa
• Chi Lăng địa – 支陵地 (Vũ Cố)• Chinh hoàn quá Biện khẩu, ngộ bạo phong sậu vũ, đảo vu thiên – 征還過汴口,遇暴風驟雨,禱于天 (Lý Thái Tổ)• Chính sách đề vịnh chi 05 – 正冊題詠之五 (Tào Tuyết Cần)• Dạ Sơn hải thần – 夜山海神 (Dương Bang Bản)• Di Sơn tuý ca – 夷山醉歌 (Uông Nguyên Lượng)• Dương kỳ – 揚旗 (Đỗ Phủ)• Đăng Tùng Giang dịch lâu bắc vọng cố viên – 登松江驛樓北望故園 (Lưu Trường Khanh)• Sở vọng – 楚望 (Nguyễn Du)• Tống trùng biểu điệt Vương Lệ bình sự sứ Nam Hải – 送重表侄王砅評事使南海 (Đỗ Phủ)• Vãng tại – 往在 (Đỗ Phủ)
Chuyên mục: Hỏi Đáp