Để có thể giao tiếp tiếng Anh tốt, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp. Trong đó, Gerund và Infinitive là một điểm ngữ pháp quan trọng bạn cần biết khihọc tiếng Anh giao tiếp.
Bạn đang xem: Gerunds là gì
Vậy Gerund và Infinitive là gì? Có những quy tắc sử dụng nào? Hãy để thienmaonline.vn giúpbạn nhé!
Gerunds là gì?
Gerund (Danh động từ) là những từ có cấu trúc như một động từ, nhưng lại có chức năng làm danh từ. Danh động từ là những động từ thêm “ing” để biến thành danh từ.
Cách tạo ra gerund:
Thêm -ing vào sau các động từ để tạo ra hiện tại phân từ
Ví dụ: play > playing, cry > crying, bark > barking
Đối với động từ kết thúc bằng “e”, loại bỏ “e” ở cuối và thêm “ing”.
Ví dụ: slide > sliding, ride > riding
Đối với động từ kết thúc bằng “ie”, đổi “ie” thành “y” và thêm đuôi “ing”.
Ví dụ: die > dying, tie > tying
Đối với động từ có âm cuối kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm và âm cuối được nhấn mạnh, gấp đôi chữ cái cuối rồi mới thêm “ing”.
Ví dụ: beg > begging, begin > beginning. Tuy nhiên: enter > entering (âm cuối không được nhấn mạnh)
Các quy tắc sử dụng Gerund
1. Gerunds đứng đầu câu khi được làm chủ ngữ trong câu:
Ví dụ: Jogging is a hobby of mine.
2. Gerunds có thể làm một tân ngữ đi sau một động từ:
Ví dụ: Daniel quit smoking a year ago.
3. Gerunds có thể được dùng như một tân ngữ đi sau một giới từ:
Ví dụ: I look forward to helping you paint the house.
4. Một số động từ và cụm động từ đứng ngay sau gerund:
Ví dụ: Paul avoids using chemicals on the vegetables he grows.
5. Một số động từ dù được theo sau bởi gerund hay infinitive thì đều không thay đổi nghĩa của câu:
Ví dụ: Some people prefer getting up early in the morning.
Some people prefer to get up early in the morning
6. Ngược lại, một số gerund hay infinitive theo sau động từ thì thì sẽ làm đổi nghĩa của câu:
Ví dụ: He remembered sending the fax. (Anh ấy nhớ lại hành động gửi fax.)
He remembered to send the fax. (Anh ấy nhớ đến tờ fax và gửi nó đi.)
Infinitive là gì?
Infinitive (Động từ nguyên mẫu) là những động từ có cấu trúc cơ bản nhất. Động từ nguyên mẫu được chia thành 2 loại: động từ đi kèm bởi “to”, và động từ không có “to”. Ví dụ: to buy, to work.
Xem thêm: 1 million dance studio là gì
Các quy tắc sử dụng Infinitive
1. Infinitives có thể sử dụng như một tân ngữ đi sau một động từ:
Ví dụ: Jim always forgets to eat.
2. Infinitives làm chủ ngữ khi đứng đầu câu:
Ví dụ: To travel around the world requires a lot of time and money.
3. Infinitives có thể dùng như một trạng từ bổ ngữ cho động từ:
Ví dụ: You promised to buy me a diamond ring.
4. Infinitives có thể dùng như một tính từ bổ ngữ cho danh từ:
Ví dụ: Tara has the ability to succeed.
5. Infinitive có thể đứng ngay sau một động từ:
Ví dụ: Do you want to call your family now?
6. Một số động từ được theo sau bởi một danh từ hay một đại từ và sau đó là một infinitive:
Ví dụ: I convinced Catherine to become vegetarian.
He advised me to sell all my shares of stock.
Xem thêm: Hội Đồng Nhân Dân Là Gì – Hội Đồng Nhân Dân Và Uỷ Ban Nhân Dân
7. Một số động từ dù được theo sau bởi infinitive hay gerund thì đều không thay đổi nghĩa của câu:
Ví dụ: Will you continue working after you give birth?
Will you continue to work after you give birth?
8. Ngược lại, một số infinitive hay gerund theo sau động từ thì thì sẽ làm đổi nghĩa của câu:
Ví dụ: He stopped drinking coffee. (Anh ấy sẽ không bao giờ uống cà phê nữa.)
He stopped to drink coffee. (Anh ấy ngưng việc đang làm để uống một chút cà phê.)
Các động từ chỉ đi kèm với Gerund:
Admit Advise Avoid Be used to Can’t help Can’t stand Consider Deny Discuss Dislike End up Enjoy Feel like | Finish Forget Get used to Give up Go on Have difficulty Have problems Have trouble Imagine It’s no use It’s worthwhile Keep Look forward to | Mention Mind Miss Recommend Remember Quit Spend time Stop Suggest Understand Waste time Work at |
Các động từ đi kèm với cả Gerund và Infinitive đều không làm thay đổi nghĩa của câu:
Begin Continue Hate | Intend Like Love | Prefer Start |
Các động từ đi kèm với Gerund và Infinitive sẽ làm thay đổi nghĩa của câu:
Forget | Remember | Stop |
Các động từ chỉ đi kèm với Infinitive:
Afford Agree Appear Arrange Ask Care Decide Demand Expect Fail | Forget Hope Learn Manage Mean Offer Plan Prepare Pretend Promise | Refuse Remember Seem Stop Volunteer Wait Want Wish |
Một số động từ được theo sau bởi một danh từ hay một đại từ và sau đó là một infinitive:
Advise Allow Ask Cause Challenge Command Convince Expect | Forbid Force Hire Instruct Invite Order Pay Permit | Program Remind Teacht Ellurge Want Warn |
Trên đây là những điều bạn cần biết về Gerund và Infinitive và những quy tắc sử dụng. Việc nắm vững những quy tắc này sẽ giúp bạn có thểgiao tiếp tiếng Anh thật chuẩn xác, không mắc lỗi ngữ pháp.
Chuyên mục: Hỏi Đáp