encapsulation
encapsulation xem encapsulate
đóng baosự bịtsự bọc kínsự đóng baosự đóng kínsự gắn vàosự kết baograin encapsulation: sự kết bao thành hạtvỏ bọcLĩnh vực: toán & tinsự đóng góiGiải thích VN: Bên trong mỗi đối tượng (trong lập trình hướng đối tượng) có chứa dữ liệu thể hiện tình trạng hay thuộc tính của nó. Mỗi đối tượng được trang bị những hành vi ( behavior) hay phương thức ( method) để thực hiện một số nhiệm vụ nhất định, nhằm thông báo hay làm thay đổi thuộc tính của chính nó. Đối tượng là sự kết hợp dữ liệu và thao tác trên dữ liệu đó thành một thể thống nhất. Sự kết hợp như vậy gọi là sự đóng gói.air-suspension encapsulationphương pháp phủ bằng khícell encapsulationtế bào hóacell encapsulation delaysự trễ trong tế bào hóa o sự bao mặt ngoài Sự hấp phụ những polime mạch dài ở trên bề mặt của đá sét.
Bạn đang xem: Encapsulate là gì
Từ điển chuyên ngành Môi trường
Encapsulation: The treatment of asbestos- containing material with a liquid that covers the surface with a protective coating or embeds fibers in an adhesive matrix to prevent their release into the air.
Xem thêm: Phiếu Chi Tiếng Anh Là Gì, Phiếu Thu Tiếng Anh Là Gì
Sự kết nang: Việc xử lý những vật liệu chứa amiăng bằng cách phủ một chất lỏng lên bề mặt thành một lớp bảo vệ, hoặc nhúng các sợi vật liệu vào một lớp dính để ngăn amiăng thoát ra ngoài không khí.
Xem thêm: Mt Là Gì – Những điều Cần Biết Về Mt
n.
the condition of being enclosed (as in a capsule)
the encapsulation of tendons in membranous sheaths
the process of enclosing (as in a capsule)
Microsoft Computer Dictionary
n. 1. In object-oriented programming, the packaging of attributes (properties) and functionality (methods or behaviors) to create an object that is essentially a “black box”—one whose internal structure remains private and whose services can be accessed by other objects only through messages passed via a clearly defined interface (the programming equivalent of a mailbox or telephone line). Encapsulation ensures that the object providing service can prevent other objects from manipulating its data or procedures directly, and it enables the object requesting service to ignore the details of how that service is provided. See also information hiding. 2. In terms of the Year 2000 problem, a method of dealing with dates that entails shifting either program logic (data encapsulation) or input (program encapsulation) backward into the past, to a parallel year that allows the system to avoid Year 2000 complications. Encapsulation thus allows processing to take place in a “time warp” created by shifting to an earlier time before processing and—for accuracy—shifting output forward by the same number of years to reflect the actual date. See data encapsulation, program encapsulation.
Chuyên mục: Hỏi Đáp