Trong tiếng Anh, khi nói đến nghĩa nhân viên, chắc hẳn chúng ta có thể nghĩ ngay đến employee, worker hay thậm chí là staff đúng không? Vậy câu hỏi đặt ra là ngoài các từ trên, khi muốn dùng nghĩa nhân viên, ta còn từ nào khác hay không. Mặt khác, sự khác biệt giữa chúng là gì.

Bạn đang xem: Employee là gì

Cùng đọc bài viết sau để phân biệt employee, worker, staff, labourer, clerk, personnel trong tiếng Anh nhé!

1. Employee

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
employee (n)/ɪmˈplɔɪiː/Người được trả lương để làm việc cho người khácThe number of employees in this company has doubled over the past 3 years. (Số lượng nhân viên trong công ty này đã tăng gấp đôi trong 3 năm qua)

Sự khác biệtThứ nhất, employee là danh từ số ít đếm được, chỉ 1 người.Thứ hai, employee luôn phải làm việc dưới sự lãnh đạo/kiểm soát của người chủ.Thứ ba, employee thường là những người có công việc tương đối ổn định kéo dài (thời gian làm việc phụ thuộc vào hợp đồng) và nhận tiền lương mỗi tháng (salary).Thứ tư, employee thường làm việc theo hợp đồng lao động. Theo đó, người chủ sẽ cung cấp công việc cho employeeemployee chấp nhận công việc đó và tự bản thân mình hoàn thành.

2. Worker

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Worker (n)/ˈwɜːrkər/1. Một người làm một công việc cụ thể nào đó (thường là danh từ ghép)

2. Một người làm các công việc không phải là các vị trí quản lý, tổ chức trong công ty (thường ở dạng số nhiều).

3. Để chỉ một người làm việc theo một cách / mang tính chất nào đó (thường đi theo sau 1 tính từ).

1. John serves as a factory worker. (John đang làm công nhân trong nhà máy).

2. Many companies still treat their management staff better than their workers. (Nhiều công ty đối xử với những người quản lý tốt hơn là với công nhân).

3. Employers realize they must compete for good and effective workers. (Những người chủ nhận ra rằng họ phải cạnh tranh để có được những người công nhân tốt và hiệu quả).

Sự khác biệtThứ nhất, giống với employee, worker là danh từ số ít đếm được, chỉ 1 người.Thứ hai, mối quan hệ giữa worker và người chủ thường ít trang trọng và gắn bó.Thứ ba, khác với employee – người được trả lương theo từng tháng (salary), worker thường được thuê theo ngày/giờtrả tiền công theo khối lượng công việc họ đã làm (wage).Thứ tư, sự khác biệt cơ bản nhất giữa employeeworker nằm ở phạm vi, tính chất bao hàm công việc họ làm. Nếu như worker có phạm vi rất rộng, bất cứ ai làm một việc nào đó để kiếm tiền đều được gọi là worker. Đặc biệt, worker thường dùng để chỉ người làm việc trong lĩnh vực xây dựng hoặc công việc nặng nhọc khác. Thì employee nhắc đến người cũng làm việc đó để kiếm tiền nhưng nhấn mạnh đến việc làm cho công ty, cho người chủ rõ ràng. Sự rõ ràng thể hiện qua hợp đồng, thỏa thuận lao động cụ thể. Vấn đề tiền lương kiếm được được thể hiện ở sự khác biệt thứ ba trên.

*
*
*

All the clerks at my store always greet customers with a smile.

6. Personnel

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Personnel (n)/ˌpɜːsəˈnel/1. Tất cả những người làm việc trong một công ty hoặc quân đội (đội ngữ nhân sự).

2. Phòng nhân sự (Văn phòng trong 1 công ty liên quan đến việc thuê mướn và đào tạo người làm).

1. The new director is likely to make major changes in personnel.

(Giám đốc mới có lẽ sẽ quyết định thay đổi về nhân sự).

2. For further information, please contact our personnel manager.

(Để biết thêm thông tin xin vui lòng liên hệ Trưởng phòng nhân sự).

Xem thêm: Communicator Là Gì – Nghĩa Của Từ Communicator Trong Tiếng Việt

Sự khác biệtThứ nhất, personnel là danh từ ngụ ý số nhiều, nhắc đến đội ngũ nhân sự.Thứ hai, cũng đều chỉ về tất cả nhân viên trong công ty, nhưng personnel chỉ tất cả mọi người trong công ty từ người có vị trí cao nhất đến người có vị trị thấp nhất. Trong khi đó, staff đề cập đến những vị trí thấp hơn, những vị trí hỗ trợ cho người điều hành hay quản lí.Thứ ba, personnel còn được dùng để chỉ đến 1 phòng ban trong công ty là Phòng Nhân sự (xem nghĩa số 2). Với nghĩa này, personnel đồng nghĩa với từ Human Resources.Tổng kết

EmployeeWorkerStaffLabourerClerkPersonnel
+ 1 người.

+ Nhân viên làm việc cho công ty, tổ chức.

+ Nhận lương hàng tháng theo hợp đồng.

+ 1 người.

+ Người lao động làm việc trong lĩnh vực xây dựng, công việc nặng nhọc khác.

+ Nhận thù lao, tiền công theo giờ, ngày, tuần.

+ Nhiều người. Đội ngũ nhân viên trong công ty, tổ chức.

+ Không kể nhân sự quản lý, tổ chức.

+ 1 người.

+ Người lao động làm việc nặng nhọc ở ngoài trời.

+ 1 người.

+ Nhân viên xử lý hồ sơ trong công ty, cửa hàng. Người tiếp tân trong khách sạn.

+ Nhiều người. Đội ngũ nhân sự trong công ty, tổ chức.

+ Bao gồm tất cả nhân sự trong công ty, kể cả nhân sự quản lý, tổ chức.

Xem thêm: Sua Loi Windows Media Player Encountered A Problem While Playing The File

Đến đây, các bạn đã phân biệt được các từ vựng gần nghĩa và dễ gây nhầm lẫn này chưa? Anh ngữ Thiên Ân hy vọng đã có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về sự khác biệt của các từ vựng này.

Cùng chia sẻ kiến thức bổ ích này cho bạn bè mình để cùng phân biệt employee, worker, staff, labourer, clerk, personnel trong tiếng Anh nhé! Chúc các bạn học tốt!

Chuyên mục: Hỏi Đáp