1. Cung mệnh là gì?
Cung mệnh hay còn được gọi với tên khác là Bản mệnh hoặc Bổn mệnh. Đây là cung chính để xem tử vi, tướng pháp, công danh tài lộc, khả năng rủi ro xảy ra trong cuộc đời…
Đối với phong thủy, cung mệnh có tác dụng xác định các yếu tố Ngũ hành nạp âm, định hướng phong thủy, kết hợp làm ăn, hôn nhân… nhằm mang lại may mắn, sức khỏe, thịnh vượng.
Bạn đang xem: Cung mệnh là gì
Cũng theo quan niệm phong thủy thì cung mệnh có 2 yếu tố không tách rời bao gồm: Hành bản mệnh và nguyên thể của hành bản mệnh.
– Hành bản mệnh: Hành bản mệnh chính là Bản mệnh (Bổn mệnh). Trong Ngũ hành có Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, hành bản mệnh sẽ đại diện cho 1 hành thuộc Ngũ hành. Mỗi hành sẽ chỉ thể chất của Bổn mệnh.
Xem thêm: Issuance Là Gì
– Nguyên thể của hành bản mệnh: bao gồm 30 loại và chia cho 5 hành, như vậy tức là mỗi hành có 6 loại.
Xem thêm: Real Time Là Gì – Thời Gian Thực Real
Cung mệnh là cung chính để xem tử vi, tướng pháp, công danh tài lộc…
a, Hành Kim
–Sa trung kim (vàng trong cát)
–Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng)
–Hải trung kim (vàng dưới biển)
–Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm)
–Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng)
–Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức)
b, Hành Mộc
–Bình địa mộc (cây ở đồng bằng)
–Tang đố mộc (gỗ cây dâu)
–Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu)
–Đại lâm mộc (cây trong rừng lớn)
–Dương liễu mộc (gỗ cây liễu)
–Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách)
c, Hành Thủy
–Thiên hà thủy (nước ở trên trời)
–Đại khê thủy (nước dưới khe lớn)
–Đại hải thủy (nước đại dương)
–Giản hạ thủy (nước dưới khe)
–Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối)
–Trường lưu thủy (nước chảy thành giòng lớn)
d, Hành Hỏa
–Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi)
–Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn)
–Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)
–Lộ trung hỏa (lửa trong lò)
–Sơn đầu hỏa (lửa trên núi)
–Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)
e, Hành Thổ
–Bích thượng thổ (đất trên vách)
–Đại dịch thổ (đất thuộc 1 khu lớn)
–Sa trung thổ (đất lẫn trong cát)
–Lộ bàng thổ (đất giữa đường)
–Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà)
–Thành đầu thổ (đất trên mặt thành)
Cách phân chia rõ ràng 6 loại, 5 hành sẽ giúp xác định nguyên thể, đặc tính thể chất của hành Bản mệnh một cách dễ dàng. Dựa trên cơ sở này có thể biết được sự bất túc hoặc phong phú của Bổn mệnh.
Nguyên thể của hành bản mệnh bao gồm 30 loại và chia cho 5 hành
2. Bảng tra cứu bản mệnh theo Ngũ Hành nạp âm
Năm sinh | Năm sinh | Năm sinh | Năm sinh | Mệnh |
1948 | 1949 | 2008 | 2009 | Tích lịch hỏa (lửa sấm sét) |
1950 | 1951 | 2010 | 2011 | Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách) |
1952 | 1953 | 2012 | 2013 | Trường lưu thủy (nước chảy thành dòng lớn) |
1954 | 1955 | 2014 | 2015 | Sa trung kim (vàng trong cát) |
1956 | 1957 | 2016 | 2017 | Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi) |
1958 | 1959 | 2018 | 2019 | Bình địa mộc (cây ở đồng bằng) |
1960 | 1961 | 2020 | 2021 | Bích thượng thổ (đất trên vách) |
1962 | 1963 | 2022 | 2023 | Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng) |
1964 | 1965 | 2024 | 2025 | Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn) |
1966 | 1967 | 2026 | 2027 | Thiên hà thủy (nước ở trên trời) |
1968 | 1969 | 2028 | 2029 | Đại dịch thổ (đất thuộc 1 khu lớn) |
1970 | 1971 | 2030 | 2031 | Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức) |
1972 | 1973 | 2032 | 2033 | Tang đố mộc (gỗ cây dâu) |
1974 | 1975 | 2034 | 2035 | Đại khê thủy (nước dưới khe lớn) |
1976 | 1977 | 2036 | 2037 | Sa trung thổ (đất lẫn trong cát) |
1978 | 1979 | 2038 | 2039 | Thiên thượng hỏa (lửa trên trời) |
1980 | 1981 | 2040 | 2041 | Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu) |
1982 | 1983 | 2042 | 2043 | Đại hải thủy (nước đại dương) |
1984 | 1985 | 2044 | 2045 | Hải trung kim (vàng dưới biển) |
1986 | 1987 | 2046 | 2047 | Lộ trung hỏa (lửa trong lò) |
1988 | 1989 | 2048 | 2049 | Đại lâm mộc (cây trong rừng lớn) |
1990 | 1991 | 1930 | 1931 | Lộ bàng thổ (đất giữa đường) |
1992 | 1993 | 1932 | 1933 | Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm) |
1994 | 1995 | 1934 | 1935 | Sơn đầu hỏa (lửa trên núi) |
1996 | 1997 | 1936 | 1937 | Giản hạ thủy (nước dưới khe) |
1998 | 1999 | 1938 | 1939 | Thành đầu thổ (đất trên mặt thành) |
2000 | 2001 | 1940 | 1941 | Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng) |
2002 | 2003 | 1942 | 1943 | Dương liễu mộc (gỗ cây liễu) |
2004 | 2005 | 1944 | 1945 | Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối) |
2006 | 2007 | 1946 | 1947 | Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà) |
3. Bảng tra cung mệnh theo nam, nữ
NAM
Năm sinh: 1921, 1948, 1975, 2002
Số: 7Cung: ĐoàiMệnh: KimHướng: Tây
Năm sinh: 1922, 1949, 1976, 2003
Số: 6Cung: CànMệnh: KimHướng: Tây Bắc
Năm sinh: 1923, 1950, 1977, 2004
Số: 5Cung: KhônMệnh: ThổHướng: Tây Nam
Năm sinh: 1924, 1951, 1978, 2005
Số: 4Cung: TốnMệnh: MộcHướng: Đông Nam
Năm sinh: 1925, 1952, 1979, 2006
Số: 3Cung: ChấnMệnh: MộcHướng: Đông
Năm sinh: 1926, 1953, 1980, 2007
Số: 2Cung: KhônMệnh: ThổHướng: Tây Nam
Năm sinh: 1927, 1954, 1981, 2008
Số: 1Cung: KhảmMệnh: ThủyHướng: Bắc
Năm sinh: 1928, 1955, 1982, 2009
Số: 9Cung: LyMệnh: HỏaHướng: Nam
Năm sinh: 1929, 1956, 1983, 2010
Số: 5Cung: CấnMệnh: ThổHướng: Đông Bắc
Năm sinh: 1930, 1957, 1984, 2011
Số: 7Cung: ĐoàiMệnh: KimHướng: Tây
Năm sinh: 1931, 1958, 1985, 2012
Số: 6Cung: CànMệnh: KimHướng: Tây Bắc
Năm sinh: 1932, 1959, 1986, 2013
Số: 5Cung: KhônMệnh: ThổHướng: Tây Nam
Năm sinh: 1933, 1960, 1987, 2014
Số: 4Cung: TốnMệnh: MộcHướng: Đông Nam
Năm sinh: 1934, 1961, 1988, 2015
Số: 3Cung: ChấnMệnh: MộcHướng: Đông
Năm sinh: 1935, 1962, 1989, 2016
Số: 2Cung: KhônMệnh: ThổHướng: Tây Nam
Năm sinh: 1936, 1963, 1990, 2017
Số: 1Cung: KhảmMệnh: ThủyHướng: Bắc
Năm sinh: 1937, 1964, 1991, 2018
Số: 9Cung: LyMệnh: HỏaHướng: Nam
Năm sinh: 1938, 1965, 1992, 2019
Số: 8Cung: CấnMệnh: ThổHướng: Đông Bắc
Năm sinh: 1939, 1966, 1993, 2020
Số: 7Cung: ĐoàiMệnh: KimHướng: Tây
Năm sinh: 1940, 1967, 1994, 2021
Số: 6Cung: CànMệnh: KimHướng: Tây Bắc
Năm sinh: 1941, 1968, 1995, 2022
Số: 5Cung: KhônMệnh: ThổHướng: Tây Nam
Năm sinh: 1942, 1969, 1996, 2023
Số: 4Cung: TốnMệnh: MộcHướng: Đông Nam
Năm sinh: 1943, 1970, 1997, 2024
Số: 3Cung: ChấnMệnh: MộcHướng: Đông
Năm sinh: 1944, 1971, 1998, 2025
Số: 2Cung: KhônMệnh: ThổHướng: Tây Nam
Năm sinh: 1945, 1972, 1999, 2026
Số: 1Cung: KhảmMệnh: ThủyHướng: Bắc
Năm sinh: 1946, 1973, 2000, 2027
Số: 9Cung: LyMệnh: HỏaHướng: Nam
Năm sinh: 1947, 1974, 2001, 2028
Số: 8Cung: CấnMệnh: ThổHướng: Đông Bắc
NỮ
Năm sinh: 1921, 1948, 1975, 2002
Số: 8Cung: CấnMệnh: ThổHướng: Đông Bắc
Năm sinh: 1922, 1949, 1976, 2003
Số: 9Cung: LyMệnh: HỏaHướng: Nam
Năm sinh: 1923, 1950, 1977, 2004
Số: 1Cung: KhảmMệnh: ThủyHướng: Bắc
Năm sinh: 1924, 1951, 1978, 2005
Số: 2Cung: KhônMệnh: ThổHướng: Tây Nam
Năm sinh: 1925, 1952, 1979, 2006
Số: 3Cung: ChấnMệnh: MộcHướng: Đông
Năm sinh: 1926, 1953, 1980, 2007
Số: 4Cung: TốnMệnh: MộcHướng: Đông Nam
Năm sinh: 1927, 1954, 1981, 2008
Số: 5Cung: CấnMệnh: ThổHướng: Đông Bắc
Năm sinh: 1928, 1955, 1982, 2009
Số: 6Cung: CànMệnh: KimHướng: Tây Bắc
Năm sinh: 1929, 1956, 1983, 2010
Số: 7Cung: ĐoàiMệnh: KimHướng: Tây
Năm sinh: 1930, 1957, 1984, 2011
Số: 8Cung: CấnMệnh: ThổHướng: Đông Bắc
Năm sinh: 1931, 1958, 1985, 2012
Số: 9Cung: LyMệnh: HỏaHướng: Nam
Năm sinh: 1932, 1959, 1986, 2013
Số: 1Cung: KhảmMệnh: ThủyHướng: Bắc
Năm sinh: 1933, 1960, 1987, 2014
Số: 2Cung: KhônMệnh: ThổHướng: Tây
Năm sinh: 1934, 1961, 1988, 2015
Số: 3Cung: ChấnMệnh: MộcHướng: Đông
Năm sinh: 1935, 1962, 1989, 2016
Số: 4Cung: TốnMệnh: MộcHướng: Đông Nam
Năm sinh: 1936, 1963, 1990, 2017
Số: 5Cung: CấnMệnh: ThổHướng: Đông Bắc
Năm sinh: 1937, 1964, 1991, 2018
Số: 6Cung: CànMệnh: KimHướng: Tây Bắc
Năm sinh: 1938, 1965, 1992, 2019
Số: 7Cung: ĐoàiMệnh: KimHướng: Tây
Năm sinh: 1939, 1966, 1993, 2020
Số: 8Cung: CấnMệnh: ThổHướng: Đông Bắc
Năm sinh: 1940, 1967, 1994, 2021
Số: 9Cung: LyMệnh: HỏaHướng: Nam
Năm sinh: 1941, 1968, 1995, 2022
Số: 1Cung: KhảmMệnh: ThủyHướng: Bắc
Năm sinh: 1942, 1969, 1996, 2023
Số: 2Cung: KhônMệnh: ThổHướng: Tây Nam
Năm sinh: 1943, 1970, 1997, 2024
Số: 3Cung: ChấnMệnh: MộcHướng: Đông
Năm sinh: 1944, 1971, 1998, 2025
Số: 4Cung: TốnMệnh: MộcHướng: Đông Nam
Năm sinh: 1945, 1972, 1999, 2026
Số: 5Cung: CấnMệnh: ThổHướng: Đông Bắc
Năm sinh: 1946, 1973, 2000, 2027
Số: 6Cung: CànMệnh: KimHướng: Tây Bắc
Năm sinh: 1947, 1974, 2001, 2028
Số: 7Cung: ĐoàiMệnh: KimHướng: Tây
4. Ý nghĩa cung mệnh
Cung mệnh có ý nghĩa rất quan trọng với mỗi người bởi theo quan niệm phong thủy, cung mệnh ảnh hưởng trực tiếp từ lúc sinh ra cho tới khi ngoài 40 tuổi. Sau tuổi 40, các sao tọa cung mệnh bắt đầu yếu dần. Vì thế, từ lúc sinh cho tới 40 tuổi, các chuyên gia phong thủy sẽ dựa vào cung mệnh để xác định tổng quát cuộc đời mỗi người như: gia đình, sự nghiệp, tiền tài…
Chuyên mục: Hỏi Đáp