Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên Thành phần: Celecoxib 200mg Nhóm: Thuốc giảm đau, kháng viêm Nhà sản xuất: Pfizer (Mỹ) Sản xuất tại Mỹ
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc An Khang để được tư vấn trực tiếp.

Bạn đang xem: Celebrex 200mg là thuốc gì

Xem địa chỉ 75 Nhà thuốc An Khang

*

Tổng đài hỗ trợ: 1900.1572 (8:00 – 21:30)

Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp. Giảm nhẹ các dấu hiệu, triệu chứng của viêm cột sống dính khớp. Kiểm soát đau cấp tính. Điều trị thống kinh nguyên phát.

Xem chi tiết

Người lớn: Điều trị triệu chứng trong thoái hóa khớp (OA): liều khuyến nghị 200mg dùng liều đơn hoặc 100mg, 2 lần mỗi ngày. Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp (RA): liều khuyến nghị 100mg hoặc 200mg 2 lần mỗi ngày. Viêm cột sống dính khớp (AS): liều khuyến nghị 200mg dùng liều đơn hoặc 100mg dùng 2 lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thể đạt hiệu quả điều trị tốt hơn nếu dùng tổng liều mỗi ngày 400mg. Kiểm soát đau cấp tính: liều khuyến nghị khởi đầu 400mg, dùng tiếp theo liều 200mg nếu cần trong ngày đầu tiên. Trong các ngày tiếp theo, liều khuyến nghị là 200mg 2 lần mỗi ngày khi cần. Điều trị đau bụng kinh nguyên phát: liều khuyến nghị khởi đầu 400mg, tiếp theo với liều bổ sung 200mg trong ngày đầu tiên nếu cần. Trong các ngày tiếp theo, liều khuyến nghị là 200mg 2 lần mỗi ngày khi cần. Những người chuyển hóa kém qua CYP2C9: cần thận trọng khi dùng celecoxib. Bắt đầu điều trị với liều bằng ½ liều khuyến nghị thấp nhất.

Người cao tuổi: không phải điều chỉnh liều. Tuy nhiên, với các bệnh nhân cao tuổi có cân nặng duới 50kg, nên bắt đầu điều trị với liều khuyến nghị thấp nhất.

Cách dùng: Với bệnh nhân khó nuốt viên nang, có thể cho lượng thuốc trong viên vào sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát để uống cùng và phải uống ngay với nước. Lượng thuốc đã trộn với nước sinh tố táo, cháo hoặc sữa chua ổn định trong khoảng 6 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (2°C – 8°C). Không được bảo quản trong tủ lạnh lượng thuốc đã trộn với chuối nghiền nát mà phải uống ngay.

Suy gan: Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan nhẹ. Dùng theo liều bằng một nửa liều khuyến cáo cho các bệnh nhân suy gan vừa. Suy thận: Không cần chỉnh liều với các bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ. Dùng kết hợp với fluconazol: Nên dùng liều bằng một nửa liều khuyến cáo.

Xem thêm: Territory Là Gì – định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích

Xem chi tiết

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib, sulfonamid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Các bệnh nhân có tiền sử hen, mề đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác. Điều trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo.

Xem chi tiết

Các tác động trên tim mạch: Huyết khối tim mạch. Tăng huyết áp. Ứ dịch và phù

Các tác động trên đường tiêu hóa: Thủng đường tiêu hóa trên và dưới, loét hoặc chảy máu

Các tác động trên thận: Các NSAID bao gồm celecoxib có thể gây độc cho thận. Bệnh thận tiến triển

Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận ở bệnh nhân bị bệnh thận tiến triển dùng celecoxib

Phản ứng phản vệ: các phản ứng nghiêm trọng trên da

Các tác động trên gan

Sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu đường uống: tăng nguy cơ xuất huyết và cần được sử dụng thận trọng.

Với tác dụng giảm viêm, celecoxib có thể làm mờ các dấu hiệu chẩn đoán, ví dụ như triệu chứng sốt trong chẩn đoán nhiễm trùng.

Cần tránh dùng đồng thời celecoxib với một thuốc NSAID không phải aspirin.

Xem thêm: Power Factor Là Gì – Hệ Số Công Suất Pf Cosø Là Gì

Ức chế CYP 2D6

Xem chi tiết

Dữ liệu trong các thử nghiệm lâm sàng: Rất thường gặp: tăng huyết áp; tiêu chảy. Thường gặp: viêm phế quản, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu; mất ngủ; chóng mặt; tăng huyết áp; ho; nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy bụng; ngứa; phù ngoại biên; nhiễm khuẩn tai, nhiễm nấm; nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực; khó thở; nôn mửa, khó nuốt, hội chứng ruột kích thích, bệnh trào ngược dạ dày thực quản, buồn nôn, chi nang; men gan tăng; co thất cơ; sỏi thận; xuất huyết âm đạo, viêm tiền liệt tuyến, tăng sản tiền liệt tuyến lành tính; tăng creatinin máu, tăng kháng nguyên đặc hiệu tiền liệt, tăng cân. Không thường gặp: Ù tai. Ít gặp: viêm họng, viêm mũi; thiếu máu; quá mẫn; lo lắng; tăng trương lực cơ, buồn ngủ; nhìn mờ; tim đập nhanh; loét dạ dày, rối loạn về răng; men gan tăng; mày đay, bầm máu; phù mặt, bệnh giống cúm; tổn thương; nhiễm Helicobacter, Herpes zoster, viêm quầng, nhiễm khuẩn vết thương, viêm lợi, viêm tai trong, nhiễm khuẩn; u mỡ; rối loạn giấc ngủ; nhồi máu não; xuất huyết kết mạc, thấy đốm đen bay trước mắt; giảm thính lực; đau thắt ngực thể không ổn định, thiểu năng van động mạch, xơ vữa động mạch vành, nhịp tim chậm xoang, phì đại tâm thất; huyết khối tĩnh mạch sâu, tụ máu; khó phát âm; trĩ xuất huyết, ruột co bóp thường xuyên, loét miệng, viêm dạ dày; viêm da dị ứng; u nang bao hoạt dịch; nang buồng trứng, các triệu chứng tắt kinh, căng ngực, thống kinh; phù; tăng kali máu, tăng natri máu, giảm testosteron máu, giảm tỷ lệ hồng cầu, tăng hemoglobin; gẫy bàn chân, gẫy chi dưới, gẫy xương, viêm mỏm gò xương, đứt gân. Hiếm gặp: giảm tiểu cầu; trạng thái lú lẫn; suy tim sung huyết, loạn nhịp, tim đập nhanh; đỏ mặt; loét tá tràng, loét thực quản; phù mạch, rụng tóc. Rất hiếm gặp: thủng ruột, viêm tụy; viêm da bọng nước

Các tác dụng không mong muốn được báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường: Ít gặp: viêm kết mạc; đau ngực. Hiếm gặp: ảo giác; nghẽn mạch phổi, viêm phổi; xuất huyết tiêu hóa; viêm gan; phản ứng nhạy cảm với ánh sáng; suy thận cấp, giảm natri máu. Rất hiếm gặp: phản ứng phản vệ; xuất huyết não, viêm màng não vô khuẩn, mất vị giác, mất khứu giác; viêm mạch; suy gan, viêm gan kịch phát, hoại tử gan ứ mật, viêm gan tắc mật, bệnh vàng da; hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng do thuốc kèm theo tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, viêm da tróc vảy; viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, viêm cầu thận sang thương tối thiểu; rối loạn kinh nguyệt. Chưa xác định được: rối loạn khả năng sinh sản ở nữ giới.

Xem chi tiết

Xem hướng dẫn sử dụng đầy đủ thuốc

*

Thuốc giảm đau, kháng viêm Celebrex 200mg hộp 30 viên

12.500₫ / Viên
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc An Khang để được tư vấn trực tiếp. Xem địa chỉ 75 Nhà thuốc An Khang

Chuyên mục: Hỏi Đáp