Bạn đã biết ability là gì, capability là gì và capacity là gì hay chưa? Cả 3 từ này đều có thể được sử dụng khi nói về khả năng có thể làm gì đó. Tuy nhiên cách dùng của chúng lại không giống nhau. Rất nhiều người học tiếng Anh hay bị nhầm lẫn giữa các từ này. Vậy hãy tham khảo bài viết sau nhé, Jaxtina sẽ giải đáp tất cả các thắc mắc trên của bạn.
Bạn đang xem: Capabilities là gì
Trước khi tìm hiểu về ý nghĩa và cách dùng của 3 từ này các bạn hãy tìm hiểu cách phát âm trước nhé!
Ability – /əˈbɪl.ə.t̬i/Capability – /ˌkeɪ.pəˈbɪl.ə.t̬i/Capacity – /kəˈpæs.ə.t̬i/
Phân biệt cách dùng của ability, capability và capacity
Phân biệt ability, capability và capacity
Ability là gì?
Ability: năng lực, khả năng
Possession of the means or skill to do something.Talent, skill, or proficiency in a particular area.Cách dùng:Dùng để chỉ kiến thức và kĩ năng cần có để làm điều gì. Khi ai đó có khả năng làm tốt việc gì thì chúng ta dùng “ability”. Đặc biệt thì đây là khả năng mà bạn cần học hỏi và rèn luyện mà có được.
Ví dụ:
His ability to lead the team made me surprised.
Khả năng lãnh đạo nhóm của anh ấy khiến tôi ngạc nhiên.
Linda has the ability to design the banner.
Linda có khả năng thiết kế biểu ngữ.
Lưu ý: Tuy nhiên ability được sử dụng trong những trường hợp trang trọng, không sử dụng trong những câu giao tiếp thường ngày. Trong những câu giao tiếp thong thường bạn có thể sử dụng can để chỉ khả năng của ai đó.
Ví dụ:
She can swim well.She can speak English professionally.Bên cạnh nghĩa là khả năng của một cá nhân, bạn còn có thể sử dụng ability cho một điều có thể xảy ra được.
Ví dụ:
The system has the ability to run more effectively if you know how to improve it.
Hệ thống có thể chạy tốt hơn nếu bạn biết cách cải thiện nó.
Capability là gì?
Capability: năng lực, khả năng (The power or ability to do something)
Cách dùng:Chỉ khả năng ai đó làm được việc gì bằng việc xác định khối lượng và mức độ hoàn thành công việc.
Ví dụ:
Translate this document was out of my capability.
Việc dịch tài liệu này nằm ngoài khả năng của tôi
She has great capabilities as a singer.
Cô ta có tiềm năng là một ca sĩ tài ba.
Chỉ khả năng của ai đó trong tương lai
Ví dụ:
Your kid will have capability to calculate more comlex when getting class 5.
Xem thêm: Realm Là Gì – Nghĩa Của Từ Realm
Con của bạn sẽ có thể tính toán phức tạp hơn khi nó học lớp 6.
Khi chỉ khả năng của một tổ chức bạn dùng “Capability”
Ví dụ:
The factory wants to increase its manufacturing capability in this month.
Nhà máy muốn tăng cao hiệu suất sản xuất trong tháng này.
Bên cạnh đó bạn còn dùng “Capability” cho sự giới hạn của khả năng của một ai đó
Ví dụ:
My capability to cook do not include preparing soup and baking.
Tôi biết nấu ăn nhưng không biết làm món soup và nướng bánh.
Capacity là gì?
Capacity: năng lực, năng suất, sức chứa, năng suất
A specified role or positionThe amount that something can produce.The maximum amount that something can contain.Cách dùng:Dùng để xác định tính chất cần phải có để có thể làm hoặc nhận việc gì. “Capacity” được sử dụng trịnh trọng hơn “Ability”. Khi chỉ khả năng thiên bẩm của một cá nhân bạn dùng “Capacity” chứ không phải “Ability”
Ví dụ:
He showed us his capacity always to see the other person’s point of view.
Anh ta đã cho chúng ta thấy khả năng của anh ta trong việc luôn nhận biết được quan điểm của ng
He has a capacity for a doctor.
Anh ấy có nhiều khả năng làm bác sĩ.ười khác.
Chỉ về khả năng đặc biệt của một người, rằng người đó có năng lực đặc biệt dành cho công việc đó.
Capacity còn có nghĩa là dung tích, sức chứa, công suất.
Ví dụ:
The fish tank has a capacity of 2 m3.
Thùng dầu có dung tích 2 mét khối.
The talk show drew a capacity crowd of 300,000 students in my university.
Xem thêm: Vàng Tây Là Gì – Những điều Cần Biết Về Vàng Tây
Hi vọng bài viết phân biệt cách dùng của ability, capability và capacity đã giúp bạn phân biệt được rõ trường hợp sử dụng của ba từ này. Đồng thời biết được cụ thể ability là gì, capability là gì và capacity là gì.
Chuyên mục: Hỏi Đáp