Phép tu từ hay ngôn ngữ hình tượng (figurative languages) là những ngôn ngữ hay cách diễn đạt đặc biệt được tác giả sử dụng nhầm tạo nên sự hấp dẫn lôi cuốn người đọc hoặc nhầm gửi gắm những ngụ ý khác. Trong Tiếng Anh chúng ta thường gặp các loại phép tu từ như: simile (so sánh), metaphor (ẩn dụ), hyberbole (nói quá), alliteration (điệp âm), personification (nhân hóa), idiom (thành ngữ), onomatopoeia (từ tượng thanh)

Simile (so sánh)

A comparison between two things using the words “like” “as” (biện pháp tu từ so sánh hai sự vật sử dụng những từ so sánh như “like” “as”)Example:The snow covered hills in the distance were like welcoming pillows to the returning mountain climbers. (Tuyết phủ quanh ngọn đồi ở xa trông như những chiếc gối trải sẳn để chào mừng sự quay lại của các nhà leo núi.)

Metaphor (ẩn dụ)

A direct comparison of two things (biện pháp so sánh trực tiếp hai vật mà không sử dụng từ so sánh)Example:As she dreamt about winning, her eyes became the stars twinkling with possibilities. (Cô ấy nghĩ về việc chiến thắng và đôi mắt cô ấy trở thành những ngôi sao lấp lánh mong đợi.) 

*

Biện pháp tu từ nhân hóa (ảnh minh họa nguồn pixabay)

Bạn đang xem: Biện pháp tiếng anh là gì

Hybebole

Extreme exaggeration (sự phóng đại cực kì thường thì vượt xa những gì mà tác giả muốn nói)Example:The lottery winner”s grin stretched from New York City to Los Angeles. (Tiếng cười của người trúng vé số kéo dài từ New York cho tới Los Angeles.)

Alliteration

Repetition of initial consonant sounds (sự lặp đi lặp lại những phụ âm giống nhau)Example:Spellbinding stories spin the imagination of listeners.

Xem thêm: Dịch Vụ Tài Chính Là Gì – Tìm Hiểu Thuật Ngữ “Financial Services”

Xem thêm: fortune là gì

(những câu chuyện đầy mê hoặc làm xoay chuyển trí tưởng tượng của người nghe.)

Personification

A type of figurative languages in which a nonhuman subject is given a human characteristic. (phép tu từ sử dụng những đặc điểm, tính cách của con người cho những chủ ngữ không phải con người.)Example:The storm stared at me down to my core with its beady eyes. (cơ bão nhìn chằm chằm vào tôi với đôi mắt sáng của nó.) 

*

Học idiom Tiếng Anh (ảnh minh họa nguồn pixabay)

Idiom (thành ngữ)

The expression using the different meanings of the usual words (những cụm từ hoặc câu nói có một nghĩa khác với nghĩa thông thường được hiểu)Example:After his parents’ death in the earthquake, the boy was in a sad pickle. (sau cái chết của bố mẹ trong trận động đất, thằng bé rơi vào tình cảnh đáng thương.)

Onamatopoeia (từ tượng thanh)

Using the words sounding like the ways they means (dùng những từ phát âm gần giống để diễn tả âm thanh)Example:The thump, boom, bang of my sister hitting tennis balls against our garage door was very irritating (cách tiếng “thump” “boom” “bang” của chị tôi đánh tennis vào cánh cửa gaga nghe thật là phiền toái.)  Bạn sẽ thường bắt gặp những biện pháp tu từ này này trong thơ ca, văn học hoặc trong ngôn ngữ báo chí. Để hiểu được ý nghĩa của chúng các bạn cần phải đọc nhiều và làm quen thường xuyên với chúng. Trau dồi các biện pháp tu từ này cũng làm cách viết của bạn trở nên đa dạng và hấp dẫn hơn.>> Những câu hỏi tiếng Anh để bắt đầu một cuộc hội thoại >> Những câu giao tiếp thông dụng hằng ngày 

Chuyên mục: Hỏi Đáp