Lượt truy cập: 556248 | |
Đang online: 3 |
Tiếng Anh trong xây dựng |
Hầm phân tự hoại/ bể tự hoại 3 ngăn (chứa, lắng, lọc)= Septic tank consist of 03 compartments (containing, clarifying and filtering) Accessory – Phụ kiện nhà: Một sản phẩm xây dựng phụ, như cửa, cửa sổ, tấm lấy ánh sáng mái, quạt gió, ..vv. Minh hoạ: Anchor Bolt Plan – Bản vẽ mặt bằng bulông neo: Bản vẽ mặt bằng móng nhà cho biết mọi kích thước và tiết diện cần để bố trí chính xác bulông neo, kể cả phần lộ ra bên trên bêtông, phần chôn sâu yêu cầu. Cũng cho biết phản lực cột (độ lớn và phương) và kích thước bản đế. Bạn đang xem: Bê tông lót tiếng anh là gì Anchor Bolts – Bulông neo: Bulông dùng để neo cấu kiện vào sàn bêtông , móng, hoặc gối đỡ khác. Thường dùng để chỉ các bulông ở chân cột và chân trụ đứng của cửa. Assembly – Bộ ghép: Hai hay nhiều bộ phận bắt bulông với nhau Astragal – Gioăng cửa: Một tấm uốn được gắn vào một cánh cửa bản lề hoặc cửa đẩy để ngăn bụi và ánh sáng xâm nhập Mọi tải trọng động lực thay đổi thêm vào các tải trọng cơ bản mà ngôi nhà phải chịu, ví dụ như cầu trục, thiết bị bốc rỡ vật liệu và các tải va chạm. Bản phụ thêm trong liên kết để bulông đủ chỗ xiết, để tạo dung sai lắp dựng, hoặc để tăng cường độ. Base Angle – Thép góc đế: Thanh thép góc dài liên tục gắn vào bản bêtông hay dầm bậc để giữ các tấm tường. Base Plate – Bản đế: Bản gối của cột thay dầm để đặt lên mặt đỡ. Bay – Gian: Không gian giữa các đường trục của các cấu kiện chịu lực chính theo phương dọc nhà. Còn gọi là bước khung. Bead Mastic – Matit cuộn: Chất bít dưới dạng cuộn, dùng để bít khe nối giữa các tấm mái. Xem thêm: Coloader Là Gì – Hàng Consol Là Gì Coloading, Beam – Dầm: Cấu kiện nằm ngang chủ yếu chịu mômen uốn. Bill of Materials – Bản thống kê vật liệu: Bản liệt kê các bộ phận, dùng để chế tạo, vận chuyển, tiếp nhận và thanh toán. Bird Screen – Lưới chắn chim: Lưới thép dùng để ngăn chim không bay vào nhà qua các lỗ quạt gió và lá chớp. Blind Rivet – Đinh tán nhỏ: Một thanh chốt nhỏ có mũ và có thân dãn nở được , dùng để liên kết các thanh thép nhỏ. Đặc biệt dùng để bắt các nẹp, máng, v.v. Còn gọi là Đinh tán nhỏ (Pop Rivet). Brace Grip – Khuyên cáp giằng: Tao thép mạ được cuốn thành hình dây tóc xoắn để vặn xoắn vào đầu tao cáp làm giằng. Brace Rods/Cables – Thanh giằng / dây cáp giằng: Thanh thép tròn và dây cáp đặt theo đường chéo trên mái và tường để truyền tải trọng gió xuống móng và để ổn định cho nhà Braced Bay – Gian có giằng: Gian có bố trí giằng. Bracket – Công xôn: Kết cấu đỡ nhô ra khỏi tường hay cột để liên kết một cấu kiện khác. Ví dụ : công xôn đỡ dầm cầu trục. Xem thêm: Purchase Order Là Gì – Purchase Order P/o đơn đặt Hàng Là Gì Bridge Crane – Cầu trục: Máy trục di động trên cao, chạy trên ray và dầm cầu trục Building Codes – Quy chuẩn xây dựng: Luật lệ thiết lập bởi một cơ quan có thẩm quyền, quy định những yêu cầu tối thiểu cho các mục đích cấp phép, an toàn và công năng như luật lệ phòng cháy, không gian và khoảng cách. Quy chuẩn xây dựng thường có các quy chuẩn thiết kế được công nhận. Ví dụ: UBC – Quy chuẩn xây dựng thống nhất là một Quy chuẩn xây dựng Building Width – Bề rộng nhà: Bề rộng theo phương ngang của nhà đo từ mép ngoài đến mép ngoài của các đường chuẩn thép tường biên. Built-up Section – Tiết diện tổ hợp, Thanh tổ hợp: Cấu kiện thông thường có tiết diện chữ H, do nhiều bản thép riêng rẽ hàn với nhau Butt Plate – Bản mặt bích: Bản tại đầu mặt một cấu kiện , để tì vào một bản tương tự của một cấu kiện khác, để tạo nên liên kết. Dùng cho liên kết chịu mômen. Còn gọi là Bản đỉnh (Cap plate Chuyên mục: Hỏi Đáp .tags a { #footer {font-size: 14px;background: #ffffff;padding: 10px;text-align: center;} |