ASTM là tên viết tắt của Hiệp hội vật liệu và thử nghiệm Hoa Kỳ (American Society for Testing and Materials). ASTM International là một tổ chức tiêu chuẩn quốc tế thực hiện phát triển và xuất bản các tiêu chuẩn kỹ thuật đồng thuận tự nguyện cho loạt các vật liệu, sản phẩm, hệ thống và dịch vụ.
Bạn đang xem: Astm là gì
ASTM được thành lập vào năm 1898. Tổ chức tiêu chuẩn ASTM ra đời trước các tổ chức tiêu chuẩn khác như BSI (1901), IEC (1906), DIN (1917), ANSI (1918), AFNOR (1926), và ISO (1947).
Các tiêu chuẩn của ASTM được đặt ra theo một tiến trình bao gồm các nguyên tắc về trở ngại kỹ thuật liên quan đến thỏa thuận buôn bán của Tổ chức Thương mại Thế giới. Tiến trình đặt ra các tiêu chuẩn của ASTM có tính công khai và minh bạch, giúp cho các cá nhân và chính quyền tham gia trực tiếp và bình đẳng, trong một quyết định hợp nhất toàn cầu.
Với hơn 120 năm hoạt động, ASTM có hơn 30,000 hội viên đến từ hơn 140 quốc gia trên khắp thế giới. Tất cả cùng đóng góp, tạo ra hơn 12,200 các tiêu chuẩn quốc tế; 142 các Ủy ban kỹ thuật và hơn 1,900 các tiểu ủy ban kỹ thuật. Các tiêu chuẩn này được sử dụng và chấp nhận trên toàn thế giới trong các lĩnh vực như kim loại, sơn, chất dẻo, vải sợi, dầu hỏa, xây dựng, năng lượng, môi trường, các sản phẩm dịch vụ, dụng cụ y khoa và đồ điện tử,…
Tiêu chuẩn ASTM đóng vai trò như giấy thông hành trong chiến dịch thương mại toàn cầu hóa của một doanh nghiệp. Góp phần làm nâng cao năng lực cạnh tranh giữa các tổ chức, doanh nghiệp trên toàn thế giới.
ASTM là gì?
Tiêu chuẩn ASTM
Bao gồm 6 chủ đề chính :
1. Tiêu chuẩn về tính năng kỹ thuật.
2. Tiêu chuẩn về phương pháp kiểm nghiệm & thử nghiệm.
3. Tiêu chuẩn về thực hành.
Xem thêm: Cho Tải Game – Google Play Cho Android
4. Tiêu chuẩn về hướng dẫn.
5. Tiêu chuẩn về phân loại.
6. Tiêu chuẩn về các thuật ngữ.
142 Ủy ban kỹ thuật của ASTM
A | Kim loại có chất sắt |
A01 | Thép, thép không gỉ và các hợp kim có liên quan |
A04 | Khuôn đúc sắt |
A05 | Sắt mạ kim loại và các sản phẩm thép |
A06 | Các đặc điểm từ tính |
B | Kim loại không có chất sắt |
B01 | Các chất dẫn điện |
B02 | Kim loại và hợp kim không có chất sắt |
B05 | Đồng và hợp kim có chất đồng |
B07 | Kim loại nhẹ và hợp kim |
B08 | Các lớp phủ kim loại và vô cơ |
B09 | Bột kim loại và các sản phẩm bột kim loại |
B10 | Kim loại và hợp kim phản ứng và chịu nhiệt |
C | Các vật liệu bằng xi măng, sứ, bê tông và gạch |
C01 | Xi măng |
C03 | Các vật liệu không phải kim loại chống hóa chất |
C04 | Ống đất sét thủy tinh hoá |
C07 | Chất vôi |
C08 | Vật chịu lửa |
C09 | Bê tông và khối bê tông |
C11 | Thạch cao và các vật liệu và hệ thống xây dựng có liên quan |
C12 | Vữa và vữa lỏng cho khối nề |
C13 | Ống bê tông |
C14 | Thủy tinh và các sản phẩm thủy tinh |
C15 | Các sản phẩm nề được chế tạo |
C16 | Cách nhiệt |
C17 | Các sản phẩm xi măng được gia cố bằng chất sợi |
C18 | Đá khối |
C21 | Vật dụng bằng sứ trắng và các sản phẩm liên quan |
C24 | Chất bịt kín và xi gắn trong xây dựng |
C26 | Chu kỳ nhiên liệu hạt nhân |
C27 | Các sản phẩm bê tông đúc sẵn |
C28 | Sứ cao cấp |
D | Các vật liệu linh tinh |
D01 | Sơn và các lớp phủ liên quan, các vật liệu và ứng dụng |
D02 | Sản phẩm dầu hỏa và chất bôi trơn |
D03 | Nhiên liệu có khí đốt |
D04 | Đường và các vật liệu lát đường |
D05 | Than và than cốc |
D06 | Giấy và các sản phẩm giấy |
D07 | Gỗ |
D08 | Mái lợp và ngăn thấm nước |
D09 | Các vật liệu cách điện và điện tử |
D10 | Bao gói |
D11 | Cao su |
D12 | Xà bông và các loại thuốc tẩy khác |
D13 | Vải dệt |
D14 | Chất kết dính |
D15 | Chất làm nguội máy |
D16 | Chất Hydrocacbon thơm và các hóa chất liên quan |
D18 | Đất và đá |
D19 | Nước |
D20 | Nhựa, chất dẻo |
D21 | Chất đánh bóng |
D22 | Chất lượng không khí |
D24 | Bột than đen |
D26 | Chất hòa tan hữu cơ halogen hóa và các chất dập lửa |
D27 | Chất lỏng và hơi ga cách điện |
D28 | Than hoạt tính |
D30 | Vật liệu hỗn hợp |
D31 | Da thuộc |
D32 | Chất xúc tác |
D33 | Công trình phủ và lót bảo vệ cho các cơ sở phát điện |
D34 | Quản lý rác thải |
D35 | Vật liệu địa kỹ thuật tổng hợp |
E | Các đề tài phụ |
E01 | Hóa phân tích cho kim loại, quặng và các vật liệu có liên quan |
E04 | Luyện kim |
E05 | Các tiêu chuẩn cháy |
E06 | Hiệu suất tòa nhà |
E07 | Thử nghiệm không hủy diệt |
E08 | Giảm sức chịu đựng và nứt |
E10 | Kỹ thuật và ứng dụng hạt nhân |
E11 | Chất lượng và dữ liệu thống kê |
E12 | Màu sắc và hình dạng |
E13 | Quang phổ phân tử và khoa học phân tách |
E15 | Hóa chất trong công nghiệp và hóa chất chuyên dụng |
E17 | Xe cộ – hệ thống lát đường |
E18 | Đánh giá giác quan |
E20 | Đo nhiệt độ |
E21 | Mô phỏng không gian và các ứng dụng kỹ thuật không gian |
E27 | Tiềm năng nguy hiểm của hóa chất |
E28 | Thử nghiệm cơ khí |
E29 | Đặc điểm của hạt và chất phun |
E30 | Khoa học pháp y |
E31 | Tin học y tế |
E33 | Xây dựng và Âm học môi trường |
E34 | Sức khỏe và an toàn nghề nghiệp |
E35 | Thuốc diệt, thuốc kháng khuẩn và các tác nhân khống chế thay thế |
E36 | Công nhận và Chứng nhận |
E37 | Các phương pháp đo nhiệt độ |
E41 | Dụng cụ trong phòng thí nghiệm |
E42 | Phân tích bề mặt |
E43 | Phương pháp SI |
E44 | Các nguồn năng lượng mặt trời, địa nhiệt và các nguồn khác |
E47 | Các hiệu ứng sinh học và hủy diệt môi trường |
E48 | Công nghệ sinh học |
E50 | Đánh giá môi trường, kiểm soát rủi ro và biện pháp khắc phục |
E52 | Tâm sinh lý pháp y |
E53 | Các hệ thống quản lý tài sản |
E54 | Các ứng dụng cho an ninh quốc phòng |
E55 | Bào chế dược phẩm |
E56 | Công nghệ nano |
E57 | Hệ thống chụp hình không gian 3 chiều |
E58 | Công nghệ pháp y |
E60 | Tính bền vững |
F | Vật liệu dành cho các ứng dụng đặc trưng |
F01 | Đồ điện tử |
F02 | Bao gói che chắn linh hoạt |
F03 | Miếng đệm |
F04 | Các vật liệu và dụng cụ y khoa và giải phẫu |
F05 | Các sản phẩm hình ảnh kinh doanh |
F06 | Các chất liệu phủ sàn nhà co giãn |
F07 | Không gian vũ trụ và máy bay |
F08 | Dụng cụ và cơ sở thể thao |
F09 | Lốp xe |
F10 | Các hệ thống đánh giá gia súc, thịt, và gia cầm |
F11 | Máy hút bụi |
F12 | Hệ thống và dụng cụ an ninh |
F13 | Sự an toàn cho khách bộ hành/lối đi bộ và giày dép |
F14 | Hàng rào |
F15 | Các sản phẩm cho khách hàng tiêu thụ |
F16 | Chốt khóa |
F17 | Hệ thống đường ống nhựa |
F18 | Dụng cụ bảo vệ điện cho công nhân |
F20 | Giải quyết các trường hợp đổ chất độc hại và dầu |
F23 | Quần áo và dụng cụ bảo hộ cá nhân |
F24 | Các trò chơi đi xe giải trí và máy móc dụng cụ giải trí |
F25 | Tàu bè và kỹ thuật hàng hải |
F26 | Dụng cụ phục vụ ăn uống |
F27 | Trượt tuyết |
F29 | Dụng cụ gây mê và hô hấp |
F30 | Dịch vụ y tế cấp cứu |
F32 | Tìm kiếm và cứu hộ |
F33 | Trại giam và trại cải huấn |
F34 | Trục lăn |
F36 | Các tiện ích về kỹ thuật và hệ thống tiện ích dưới mặt đất |
F37 | Máy bay thể thao hạng nhẹ |
F38 | Hệ thống máy bay không người lái |
F39 | Hạng mục thông thường và tiện ích Hệ thống dây điện máy bay |
F40 | Các chất trong vật liệu có thể công bố |
F41 | Hệ thống máy bay không người lái của Hải quân (UMVS) |
F42 | Công nghệ chế tạo bổ sung |
F43 | Các dịch vụ và sản phẩm ngôn ngữ |
G | Sự hao mòn, hư hỏng và thoái hóa của vật liệu |
G01 | Sự hao mòn của kim loại |
G02 | Sự tổn hại và hao mòn |
G03 | Khả năng chịu thời tiết và sức bền bỉ |
G04 | Sự tương ứng và nhạy bén của các vật liệu trong khí quyển giàu khí ôxy |
4 hình thức hội viên của ASTM
Dưới đây là 4 hình thức hội viên của ASTM và lệ phí đóng hàng năm. Sắt thép Xây dựng SDT mời các bạn tham khảo :
1 Hội viên tham gia : dành cho những cá nhân muốn tham gia vào tổ chức ASTM. Tại đây bạn có thể đặt ra các tiêu chuẩn ASTM mới và điều chỉnh lại các tiêu chuẩn hiện có của ASTM. Lệ phí hội viên là 75 USD cho 1 năm.
2 Hội viên thông tin : dành cho những ai muốn biết về các tiêu chuẩn ASTM và thông tin kỹ thuật liên quan. Lệ phí hội viên là 75 USD cho 1 năm.
3 Hội viên tổ chức : một hội viên VIP với mức đóng lệ phí hàng năm là 400 USD.
Xem thêm: Tải Game Euro Truck Simulator 2 Full Crack, Tải Game Euro Truck Simulator 2 V1
4 Hội viên sinh viên : dành cho các sinh viên quan tâm đến các thông tin từ tổ chức ASTM. Không tốn lệ phí duy trì hàng năm.
Chuyên mục: Hỏi Đáp