Chắc hẳn những kiến thức về As well as và As far as không còn xa lạ gì với nhiều người. Nhưng còn một số bạn chưa hiểu rõ As well as là gì? As far as là gì? Nếu chưa biết cấu trúc & cách dùng liên quan hãy theo dõi bài học bên dưới. Kiến thức ngữ pháp do x2tienganh sưu tầm và tổng hợp gửi đến các bạn.
Bạn đang xem: As well as là gì
Kiến thức về As well as, As far as tiếng Anh
As well as
As well as là gì?
As well as: không những…mà còn, vừa…vừa…, cũng như, chẳng khác gì, và
➔ As well as thường là một thành ngữ
Ex: She is a dancer as well as a English teacher.
(Cô ấy là một người múa và là một giáo viên Tiếng Anh)
– As well as là một từ nối trong câu để liên kết các danh từ, cụm danh từ hay các mệnh đề với nhau.
Ex: My brother as well as my sister is learning History.
(Anh trai tôi và chị gái tôi đang học Lịch sử)
– Vị trí: As well as thường đứng đầu câu hoặc giữa câu
Cách dùng As well as
A well as có chức năng để liệt kê:
As well as = Not only … But also
(Cũng như = Không chỉ … mà còn…)
➔ As well as sử dụng để liệt kê, miêu tả về tính cách của người hoặc vật nhất định
Ex: Gin is handsome as well as kind.
(Gin không chỉ đẹp trai mà còn thông minh)
= Gin is not only handsome but also kind.
(Gin không chỉ đẹp trai mà còn thông minh)
*Note: As well as trong trường hợp này dùng để vận dụng cho các bài tập về viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
As well as = And
Ex: Jim will invite Nam as well as My to his birthday party.
(Jim sẽ mời Nam và My tới bữa tiệc sinh nhật của anh ấy)
= Jim will invite Nam and My to his birthday party.
(Jim sẽ mời Nam và My tới bữa tiệc sinh nhật của anh ấy)
As well as dùng khi muốn đề cập đến một chủ đề khác cùng với chủ chủ đề đang được bàn luận
Ex: A: What do you do in your free time?
B: I usually read books.
A: Oh! Do you like reading detective books?
B: Yes, I like it as well as cartoon films.
(A: Bạn thường làm gì vào lúc rảnh rỗi vậy?
B: Tôi thường đọc sách.
A: Ồ. Thế bạn có thích đọc những quyển sách trinh thám không?
B: Tôi có và tôi thích xem phim hoạt hình)
Cấu trúc As well as
As well as theo sau là Ving
As well as + Ving…
Ex: Swimming is healthy as well as making you don’t feel tired.
(Bơi tốt cho sức khỏe cũng như làm bạn không cảm thấy mệt mỏi)
As well as kết hợp với Vinf
As well as + Vinf…
Ex: My daungter brushes her teeth as well as go to bed early.
(Con gái tôi đánh răng và đi ngủ sớm)
My daungter brushes her teeth as well as go to bed early
Cuc must complete this project as well as send to me.
(Cúc phải hoàn thành dự án này và gửi cho tôi)
As well as trong sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong câu
S1 As well as S2 + Vchia theo S1…
*Note: Nếu chủ ngữ đầu là số ít thì ta cần chia động từ đằng sau theo chủ ngữ đó và ngược lại với chủ ngữ số nhiều cũng áp dụng theo quy tắc này.
Xem thêm: Sự Khác Nhau Giữa Apple Watch Series 4 Bản Cellular Là Gì
Ex: Kiet as well as his girlfriend is going shopping now.
(Kiệt cùng như bạn gái của cậu ấy đnag đi mua sắm lúc này)
*Note: Trong câu, ta nên đặt vị trí của As well as sau mệnh đề chính. Một số trường hợp chủ ngữ là đại từ, As well as có vị trí đứng sau mệnh đề chính.
Ex: She can join, as well as Minh. (Cô ấy có thể tham gia, cũng như Minh).
As far as
As far as là gì?
As far as: theo như
Ex: They walked as far as the map.
(Họ đã đi bộ theo như bản đồ)
As far as I know, my friend will pass the exam easily.
(Theo như tôi biết, bạn của tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra một cách dễ dàng)
As far as I know, my friend will pass the exam easily.
Cấu trúc As far as
As far as I know…
(Theo như tôi biết…)
Ex: Tinn has complained about this project, as far as I know.
(Tinn đã phàn nàn về dự án này theo như tôi biết)
As far as I know Sunny is the best student at his class.
(Theo như tôi biết Sunny là học sinh giỏi nhất lớp anh ấy)
As far as + something/ somebody + tobe + concerned/ remember/ see…
(Theo quan điểm của ai đó/ vật gì về một vấn đề…)
Ex: As far as I can see, his sister has done nothing wrong.
(Theo quan điểm của tôi, em gái cậu ấy đã không làm điều gì sai trái)
Cách dùng As far as
– As far as được dùng để nói về sự hạn chế can thiệp của ai vào vấn đề gì.
Ex: As far as I see the drama has got admirable reviews from the film critics.
(Theo như tôi thấy phim này đã nhận được nhiều đánh giá xuất sắc từ các nhà phê bình phim)
– Trong trường hợp nói về vấn đề như chừng nào (một cái gì đó) đi và theo như (một cái gì đó) có liên quan có nghĩa là liên quan đến (một cái gì đó) thì ta có thể dùng As far as
Ex: As far as I know, they is safe.
(Theo như tôi biết, họ đang an toàn)
Thật đơn giản chúng ta vừa hoàn thành xong bài học liên quan đến cấu trúc As well as, As far as trong tiếng anh.
Nếu cần bổ sung thêm thông tin vui lòng bình luận bên dưới, rất vui khi nhận được sự đóng góp của các bạn.
This entry was posted in Ngữ Pháp. Bookmark the permalink.
Xem thêm: Nhân Viên Kinh Doanh Tiếng Anh Là Gì, Xu Hướng Công Việc Hót
vanpan
Trả lời Hủy
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Bình luận
Tên *
Email *
Trang web
Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.
Tìm Kiếm Bài Viết
Bài viết mới nhất
Chuyên mục bài viết
Thông Tin X2 Tiếng Anh
Chuyên mục: Hỏi Đáp