– Trang chủ- Giới thiệu- Bài tập- – Lớp 10- – Lớp 11- – Lớp 12- – Ôn thi đại học- Hướng dẫn giải bài tập- Bài giảng- – Bài giảng lý thuyết- – Bài giảng phương pháp- Đề thi- – Đề thi- – Đáp án và lời giải chi tiết- Thư viện- – Hình ảnh- – Video thí nghiệm- – Tư liệu khác- Hóa học vui- – Thơ vui hoá học- – Thí nghiệm vui- – Chuyện kể hóa học- Liên hệ
Bạn đang ở: Home Chương 5. Hidrocacbon no Lý thuyết về ankan
Chương 5. Hidrocacbon no

Lý thuyết về ankan

Chi tiếtChuyên mục: Chương 5. Hidrocacbon noĐược viết ngày Thứ sáu, 26 Tháng 12 2014 11:46Viết bởi Nguyễn Văn Đàm

I. KHÁI NIỆM, ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP

– Định nghĩa: ankan (parafin) là những hiđrocacbon no, mạch hở.

Bạn đang xem: Ankan là gì

– Công thức chung: CnH2n+2 (n ≥ 1).

– Tên gọi:

+ Tên thay thế:

Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + an

+ Tên thường:

Nếu chỉ có một nhánh duy nhất CH3 ở nguyên tử C số 2 thì thêm tiền tố iso, nếu có 2 nhánh CH3 ở C số 2 thì thêm tiền tố neo. Chú ý phân biệt isoankan với isoankyl và neoankan với neoankyl. Isooctan là 2,2,4 – trimetylpentan.

– Đồng phân: mạch C.

*

Một số ankan đơn giản thường gặp

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

– Ở nhiệt độ thường, các ankan từ C1 đến C4 ở trạng thái khí; từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái lỏng; từ khoảng C18 trở lên ở trạng thái rắn.

– Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của ankan nói chung đều tăng theo số nguyên tử C trong phân tử tức là tăng theo phân tử khối. Ankan nhẹ hơn nước.

– Ankan không tan trong nước và đều là những chất không màu.

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Phản ứng thế (Cl2/as hoặc Br2/t0)

CnH2n+2 + xX2 → CnH2n+2-xXx + xHX

*

– Về nguyên tắc các nguyên tử H trong phân tử ankan có thể bị thay thế lần lượt từ 1 đến hết.

– Khả năng phản ứng: Cl2 > Br2 > I2 và Cbậc 3> Cbậc 2 > Cbậc 1. Sản phẩm chính là sản phẩm ưu tiên thế X vào H của C bậc cao (C có ít H hơn). C bậc a là C liên kết với a nguyên tử C khác.

– Phản ứng thế xảy ra theo cơ chế gốc tự do – dây chuyền gồm 3 giai đoạn:

+ Khơi mào phản ứng:

X2 → 2X.

+ Phát triển mạch:

X. + CnH2n+2 → CnH2n+1. + HX

CnH2n+1. + X2 → CnH2n+1X + X.

Xem thêm: Tải Game Liên Minh – Download Liên Minh Huyền Thoại 11

+ Tắt mạch:

2X. → X2

X. + CnH2n+1. → CnH2n+1X

CnH2n+1. + CnH2n+1. → C2nH4n+2

Lưu ý: Số sản phẩm thế 1 lần (monohalogen) cũng chính là số gốc ankyl mà các đồng phân tạo ra = số loại nguyên tử H tương đương = số loại nguyên tử C tương đương (trừ C bậc 4).

2. Các phản ứng xảy ra do tác dụng của nhiệt

a. Phản ứng tách H2 (phản ứng đề hiđro hóa)

CnH2n+2 → CnH2n + H2 (Fe, t0)

Anken

Chú ý:

– Chỉ những ankan trong phân tử có từ 2 nguyên tử C trở lên mới có khả năng tham gia phản ứng tách H2.

– Trong phản ứng tách H2, 2 nguyên tử H gắn với 2 nguyên tử C nằm cạnh nhau tách ra cùng nhau và ưu tiên tách H ở C bậc cao.

CH3-CH2-CH3 → CH2=CH-CH3 + H2

– Một số trường hợp riêng khác:

CH3-CH2-CH2-CH3 → 2H2 + CH2=CH-CH=CH2­

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 → CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2

n-C6H14 → 4H2 + C6H6 (benzen)

n-C7H16 → 4H2 + C6H5CH3 (toluen)

b. Phản ứng phân hủy

– Phản ứng phân hủy bởi nhiệt:

CnH2n+2 → nC + (n + 1)H2 (t0)

– Phản ứng phân hủy bởi halogen (Cl2 hoặc F2):

CnH2n+2 + nCl2 → CnCl2n+2 + (n + 1)H2 (t0)

c. Phản ứng crăcking (n≥ 3)

CnH2n+2 → CxH2x+2 + CyH2y (t0, p, xt)

Chú ý:

+ Ankan thẳng CnH2n+2 khi crăcking có thể xảy ra theo (n – 2) hướng khác nhau tạo ra 2(n-2) sản phẩm.

+ Nếu hiệu suất phản ứng crăcking là 100% và không có quá trình cracking thứ cấp thì tổng số mol sản phẩm tăng gấp đôi so với các chất tham gia nên KLPTTB giảm đi một nửa.

+ Số mol ankan sau phản ứng luôn bằng số mol ankan ban đầu dù quá trình cracking có nhiều giai đoạn.

3. Phản ứng cháy 

CnH2n+2 + (3n + 1)/2O2 → nCO2 + (n + 1)H2O

– Đối với phản ứng cháy của ankan cần lưu ý 2 đặc điểm:

+ nCO2 H2O.

+ nH2O – nCO2 = nankan bị đốt cháy.

– Nếu đốt cháy 1 hiđrocacbon mà thu được nCO2 H2O thì hiđrocacbon đem đốt cháy thuộc loại ankan.

– Nếu đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon cho nCO2 H2O thì trong hỗn hợp đốt cháy có chứa ít nhất 1 ankan.

Xem thêm: Avatar 261 Android Mod Auto,anh

Chú ý: Nếu cho ankan tham gia phản ứng với oxi khi có mặt muối Mn2+ thì xảy ra phản ứng oxi hóa không hoàn toàn tạo RCOOH.

Chuyên mục: Hỏi Đáp