Công văn tiếng Anh là gì ? Công văn trong tiếng Anh nghĩa là gì 

Trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.. các loại văn bản hành chính thường được ban hành nhằm yêu cầu các cá nhân. Các bộ phận cấp dưới thực hiện hoạt động. Nhiệm vụ được cấp trên bàn giao, các loại văn bản này được gọi là công văn.

Bạn đang xem: Văn bản tiếng anh là gì

Công văn tiếng anh là gì?

Công văn trong tiếng việt được hiểu là một văn bản hành chính và chúng được sử dụng hàng ngày ở các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức… Thậm chí công văn được xem là phương tiện giao tiếp nhằm thực hiện các hoạt động cung cấp thông tin, giao dịch… Vậy công văn tiếng anh là gì? Cách viết như thế nào? Cùng tìm hiểu bài viết ngay sau đây.

Công văn trong tiếng anh gọi là gì?

Trong tiếng anh công văn có nghĩa là Official dispatch, Official correspondence hay Official request. Ngoài ra có một số từ đồng nghĩa khác như letter, records… Tuy nhiên tuỳ vào từng trường hợp, ngữ cảnh mà sử dụng các cụm từ sao cho thích hợp. Sau đây là một số ví dụ minh hoạ thể hiện cách sử dụng cũng như ý nghĩa của cụm từ công văn trong tiếng anh.

Ví dụ: Công văn được gửi từ công ty

“Correspondence sent from the company”

Ví dụ: Đây là công văn

“Here is the dispatch”

Ví dụ: Xem lại công văn

“Review the records”

Ví dụ: Theo công văn này

“According to the letter”

Những cụm từ hay sử dụng trong công văn tiếng anh

 Công văn hoả tốc: Dispatch express

Theo công văn số…: According to note number…

Công văn đến: Incoming official dispatch

Công văn đi: Official dispatch travels

Những điều cần chú ý khi soạn công văn tiếng anh

+ Thứ nhất liên quan đến chủ đề. Đối với chủ đề chỉ được có một và phải nêu thật rõ ràng.

+ Thứ hai phần nội dung cần phải ngắn gọn, xúc tích thể hiện đúng chủ đề được nêu. Bên cạnh đó phải tuân theo các chuẩn mực, quy định của Pháp luật, Nhà nước.. Về cách thức trình bày như căn chỉnh lề trái, phải, trên, dưới, tiêu ngữ, quốc hiệu, số, ký hiệu của công văn… Ngoài ra, có rất nhiều loại công văn. Mỗi loại sẽ thể hiện một mục đích khác nhau như công văn chỉ đạo, công văn phúc đáp, công văn mời họp…

Thứ ba chính là ngôn ngữ. Phần ngôn ngữ thì phải sử dụng ngôn ngữ lịch sự, nghiêm túc.

Thứ tư không kém phần quan trọng chính là cách xưng hô trong tiếng anh. Trong tiếng anh Mr. được sử dụng cho nam giới, ý nghĩa của từ này là không phân biệt nam giới đó đã kết hôn hay chưa. Ở nữ giới thì có từ Ms. cũng được sử dụng với ý nghĩa tương tự đó là không phân biệt phụ nữ đã có gia đình hay chưa có gia đình.

Ngoài ra, đối với nữ giới còn có cách xưng hô khác là Mrs. và trong tiếng anh từ này được sử dụng với hàm ý thể hiện người phụ nữ đã có gia đình. Còn từ Miss sử dụng cho trường hợp người phụ nữ chưa có gia đình.

Trong tiếng Anh, “công văn” được viết như thế nào ?

Missive /’misiv/ : an official, formal, or long letter – một lá thư chính thức, mang tính trang trọng hoặc một lá thư dài.

Ở dạng danh từ (Noun), theo nghĩa tiếng Việt được hiểu là “thư hay công văn, văn bản”.

Ở dạng tính từ (Adjective) , mang nghĩa “ đã gửi, sắp gửi chính thức”.

Ngoài ra, các từ Official dispatch, Official correspondence, Official request cũng thể hiện nghĩa “công văn”.

Trong tiếng Anh, một từ có thể mang nhiều nghĩa tuỳ vào ngữ cảnh trong câu để sử dụng cho phù hợp.

Các từ đồng nghĩa với Missive: express, referendum, desk, pen and ink

*

Example Công văn tiếng Anh là gì ?

John sent a ten-page missive to the committee, detailing his objections.

John gửi một văn bản dài 10 trang đến Uỷ ban, thể hiện chi tiết sự phản đối của anh ấy.

The manager asked the staff to draft the dispatch.

Xem thêm: Thẻ Visa Debit Là Gì – Lưu ý Cho Người Mới Mở Thẻ Ghi Nợ

Trưởng phòng yêu cầu nhân viên phát thảo công văn.

The Committee issued an official letter asking people to classify waste to protect the environment.

Uỷ ban ra công văn yêu cầu người dân phân loại rác thải để bảo vệ môi trường.

Do you want my scouts to initiate an official request for information ?

Bà có muốn người của tôi đề xuất một công văn để lấy thông tin không ?

The letter in the nineteenth century still served as a literary form through which results might be published and not just as a private missive.

Bức thư trong thế kỷ XIX vẫn đóng vai trò là một hình thức văn học mà qua đó các kết quả có thể được công bố và không chỉ là một công văn riêng.

Công văn tiếng Anh nghĩa là gì

Where a contract or missive of purchase was entered into, that was the end of the matter.

Trường hợp một hợp đồng hoặc văn bản mua hàng được ký kết, đó là kết thúc của vấn đề.

We have all been the recipients of missives from building societies.

Tất cả chúng ta đều là những người được nhận công văn từ việc xây dựng xã hội.

That is a shocking thing, because the missive was in the name of the person who was a sub-tenant or lodger.

Đó là một điều gây sốc, bởi vì văn bản nằm trong tên của người thuê nhà phụ hoặc người thuê nhà.

We then asked the interviewees to speculate about the letter writers. the potential success of their missives, and other questions intended to inquire into the judgments of genre and formality.

Sau đó, chúng tôi đã yêu cầu những người được phỏng vấn suy đoán về những người viết thư. Sự thành công tiềm tàng trong những văn bản của họ. Cũng như những câu hỏi khác nhằm tìm hiểu các phán đoán về thể loại và hình thức.

Xem thêm: Tải Game Free Fire Mien Phi, Tải Garena Free Fire: Khởi đầu Mới

Trên đây là những thông tin kiến thức cơ bản nhằm cung cấp cho bạn đọc hiểu rõ hơn về cụm từ công văn tiếng anh là gì. Bên cạnh đó cũng bổ sung thêm những lưu ý quan trọng khi viết một bản công văn bằng tiếng anh. Hy vọng bài biết này sẽ giúp ích cho các bạn.

Chuyên mục: Hỏi Đáp