CTYPE html PUBLIC “-//W3C//DTD XHTML 1.0 Transitional//EN” “http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-transitional.dtd”> Khách in bound, khách out bound là gì?

*

Tác giảChủ đề: Khách in bound, khách out bound là gì? (Đã xem 20783 lần)

*

tcomfortLữ kháchXa mẹ lần đầu

*

Bài viết: 14
Karma: +4/-0

*

Du lịch Inbound là gì?Du lịch Inbound là một thuật ngữ trong ngành kinh doanh lữ hành nói về chuyến du lịch dành cho du khách từ nước ngoài đến thăm quan, khám phá quốc gia sở tại.

Bạn đang xem: Inbound outbound là gì

Ví dụ: Công ty bạn ở Việt Nam, tổ chức một chuyến du lịch Sapa và đối tượng tham gia chuyến đi này là các du khách đến từ Thái Lan thì đó gọi là một tour du lịch Inbound.
Hãy chú ý ở Ví Dụ trên: “Các du khách ĐẾN từ Thái Lan” tức là họ di chuyển từ Thái Lan đến Việt Nam để tham gia tour. Không phải là người có quốc tịch Thái Lan, đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam tham gia chuyến du lịch Sapa ở ví dụ trên nhé (Trường hợp này thì không gọi là du lịch inbound hay khách inbound nữa mà đã trở thành outbound rồi).Từ đó ta biết Khách du lịch Inbound là gì?Khách du lịch Inbound là Người Nước Ngoài hay Người Mang Quốc Tịch Của Quốc Gia Sở Tại hiện Đang Sinh Sống và Làm Việc Ở Nước Ngoài đến để tham gia tour du lịch ở quốc gia sở tại.
Nói lại Ví Dụ trên: Công ty bạn ở Việt Nam, tổ chức một chuyến du lịch Sapa và đối tượng tham gia chuyến đi này là các du khách đến từ Thái Lan thì đó gọi là một tour du lịch Inbound. Và các du khách đến từ Thái Lan gọi là các khách du lịch Inbound.
Ở đây: “Các du khách đến từ Thái Lan” có thể là người Thái Lan, người các quốc gia khác tới Thái Lan và có thể là cả người Việt Nam sang Thái Lan làm ăn sinh sống cùng tham gia chuyến đi này. Tất cả họ đều được công ty bạn (Những người đón tiếp, tổ chức chuyến đi cho họ ở Việt Nam) gọi là Khách du lịch Inbound.1- Phân loại các khái niệmInbound: Khách du lịch quốc tế, người Việt tại Hải ngoại đến thăm quan du lịch Việt Nam.Outbound: Người Việt Nam, người nước ngoài tại Việt Nam đi thăm quan đi thăm quan các nước khácNội địa: Người Việt Nam, người nước ngoài tại Việt Nam đi thăm quan đi thăm quan du lịch Việt NamLeisure Travel: Chỉ loại hình du lịch phổ thông cho khách thăm quan , nghỉ dưỡng theo các hành trình thăm quan thông thường. Loại hình này phù hợp với hầu hết các đối tượng khách.Adventure travel: Chỉ loại hình khám phá và hơi có chút mạo hiểm. Loại hình này thường phù hợp với khách trẻ và thích tự do khám phá. Trong loại hình này các công ty lữ hành còn đặt cho các cái tên cụ thể hóa hình thức tour như Biking, Bird watching tour…Trekking: Đây thực sự là tour khám phá, mạo hiểm bởi khách tham gia các hành trình này sẽ tới những nơi ít người qua hoặc những vùng thường chỉ dành cho người bản xứ. Tour này đòi hỏi sức khỏe tốt, khả năng chịu đựng và thích nghi cao cùng với các điều kiện dịch vụ ở mức tối thiềuKayaking: Là tour khám phá mà khách du lịch tham gia trực tiếp chèo 1 loại thuyền được thiết kế đặc biệt có khả nảng vượt các ghềnh thác hoặc vũng biển. Tham gia loại hình này thường yêu cầu sức khỏe rất tốt và sự can đảm trước mọi thử thách của thiên nhiên.Homestay: Tham gia loại hình này du khách sẽ không ở khách sạn mà ở tại nhà người dân, sinh hoạt cùng người dân bản xứ.Diving tour: Là loại hình tour tham gia lặn biển khám phá các rặng san hô, ngắm cá và cả thử thách sức chịu đựng của bản thân. Tham gia tour này bạn được cung cấp bình dưỡng khí, bộ đồ lặn và cả huấn luyện viên đi kèm nếu bạn lặn lần đầu. Thông thường bạn có thể lặn được xuống tới độ sâu 7-10m mà không vấn đề gì cho lần thử đầu tiên.Nếu không can đảm lặn sâu (diving) bạn có thể thử bơi (snokling) với ống thở và kính bơi. Với hình thức này, bạn bơi trên mặt nước và úp mặt xuống nước để ngắm đại dương qua kính. Nếu bạn không biết bơi thì đây cũng không hẳn đã đơn giản.Incentive: Là loại tour khen thưởng. Thông thường chỉ các đoàn khách là các đại lý hoặc nhân viên một công ty nào đó được thưởng cho đi du lịch. Đây thường là tour cao cấp với các dịch vụ đặc biệt.MICE tour: Là khái niệm chung chỉ loại hình tour Hội thảo (Meeting), Khen thưởng (Incentive), Hội nghị (Conference) và hội chợ (Exhibition). Khách hàng tham gia các tour này với mục đích hội họp, triển lãm là chính và tham quan chỉ là kết hợp trong thời gian rỗi.

Xem thêm: Facilities Là Gì

2- Các từ viết tắt trên lịch trình tourThông thường bạn sẽ thấy một số từ viết tắt trên hành trình tour:ABF: American breakfast: Bữa ăn sáng kiểu Mỹ, gồm: 2 trứng, 1 lát thịt hun khói hoặc xúc xích, vài lát bánh mỳ nướng với mứt, bơ, bánh pancake (một loại bánh bột mỳ mỏng)…nước hoa quả, trà, cà phê.Continental breakfast: Bữa ăn sáng kiểu lục địa, thường có vài lát bánh mì bơ, pho mát, mứt, bánh sừng bò, bánh ngọt kiểu Đan Mạch, nước quả, trà, cà phê. Kiểu ăn sáng này phổ biến tại các khách sạn tại Châu Âu.Buffet breakfast: Ăn sáng tự chọn: thông thường có từ 20-40 món cho khách tự chọn món ăn theo sở thích. Hầu hết các khách sạn tầm trung tới cao cấp đều phục vụ kiểu ăn sáng nàySet breakfast: Ăn sáng đơn giản phổ biến tại các khách sạn mini chỉ với 1 món hoặc bánh mỳ ốp la hoặc phở, mỳ với hoa quả, trà hoặc cà phê.L = Lunch: Bữa ăn trưaD = Dinner: Bữa ăn tốiS = Supper: bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủTrên một hành trình tour, nếu bạn nhìn thấy ký hiệu (B/L/D) phía sau thông tin ngày tour nghĩa là ngày đó bạn được phục vụ cả 3 bữa ăn trong chương trình.Soft drinks: Các loại đồ uống không cồnFree flow soft drink: Thường tại các bữa tiệc;đồ uống nhẹ không cồn được phục vụ liên tục dang bình lớn cho khách tự do lấy suốt bữa tiệc.3- Các khái niệm liên quan tới khách sạnROH: Run of the house: khách sạn sẽ xếp phòng cho bạn bất cứ phòng nào còn trống bất kể đó là loại phòng nào. Thông thường với khách đoàn khách sạn sẽ cung cấp dạng này cho khách. Với mỗi khách sạn sẽ có cách đặt tên và phân loại phòng khác nhau. Không có bất cứ quy chuẩn nào cho cách đặt tên này nên bạn phải xem xét kỹ loại phòng của từng khách sạn tương ứng với giá tiền khác nhau. Tuy nhiên, thông thường gồm các loại như sau:STD = Standard: Phòng tiêu chuẩn và thường nhỏ nhất, tầng thấp, hướng nhìn xấu, trang bị tối thiểu và giá thấp nhấtSUP = Superior: Cao hơn phòng Standard với tiện nghi tương đương nhưng diện tích lớn hơn hoặc hướng nhìn đẹp hơn. Giá cao hơn STDDLX = Deluxe: Loại phòng cao hơn SUP, thường ở tầng cao, diện tích rộng, hướng nhìn đẹp và trang bị cao cấp.Suite: Loại phòng cao cấp nhất và thường ở tầng cao nhất với các trang bị và dịch vụ đặc biệt kèm theo. Thông thường mỗi phòng Suite gồm 1 phòng ngủ, 1 phòng khách, 2 phòng vệ sinh và nhiều ban công hướng đẹp nhất. Các khách sạn khách nhau đặt tên phòng loại này khác nhau nhằm tăng thêm mức độ VIP để bán giá cao hơn như: President (Tỏng thống), Royal Suite (Hoàng gia)…Connecting room: 2 phòng riêng biệt có cửa thông nhau. Loại phòng này thường được bố trí cho gia đình ở nhiều phòng sát nhau.SGL = Single bed room: Phòng có 1 giường cho 1 người ởTWN = Twin bed room: Phòng có 2 giường cho 2 người ởDBL = Double bed room: Phòng có 1 giường lớn cho 2 người ở. Thường dành cho vợ chồng.TRPL = Triple bed room: Phòng cho 3 người ở hoặc có 3 giường nhỏ hoặc có 1 giường lớn và 1 giường nhỏExtra bed: Giường kê thêm để tạo thành phòng Triple từ phòng TWN hoặc DBL.Full board package: Tour trọn gói gồm tất cả các bữa ăn sáng, ăn trưa, ăn tối bao gồm trong chi phí tour.Half board package: Tour trọn gói nhưng chỉ gồm các bữa ăn sáng và bữa ăn trưa hoặc ăn tối bao gồm trong chi phí tour. Bữa ăn còn lại để khách tự do.

Xem thêm: Trưởng Phòng Kinh Doanh Tiếng Anh Là Gì, Trưởng Phòng Kinh Doanh Tiếng Anh

Free & Easy package: Là loại gói dịch vụ cơ bản chỉ bao gồm phương tiện vận chuyển (vé máy bay, xe đón tiễn sân bay), phòng nghỉ và các bữa ăn sáng tại khách sạn. Các dịch vụ khác khách tự lo.

Chuyên mục: Hỏi Đáp