Metronidazol có tốt không là câu hỏi thắc mắc của rất nhiều người khi muốn được sử dụng loại thuốc này. Việc tìm hiểu về công dụng và cách sử dụng thuốc là cách tốt nhất để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và hiệu quả điều trị.

Bạn đang xem: Metronidazol là thuốc gì

Metronidazol là thuốc gì?

Thông tin từ nhà sản xuất cung cấp, Metronidazol là loại thuốc thuộc nhóm kháng sinh Nitroimidazoles có tác dụng chống viêm, ngăn ngừa nhiễm trùng và nhiễm khuẩn, ngăn chặn sự phát triển và tăng trưởng của các loại vi khuẩn gram âm kỵ khí có hại trong cơ thể.

Trong mỗi viên metronidazol có chứa các thành phần:

Metronidazol 250 mgTá dược vừa đủViên nén 250 mg, 500 mg; thuốc đạn trực tràng 500 mg, 1000 mg; thuốc trứng 500 mg.Hợp dịch: 40 mg/ml; ống tuýp 30 g: thể gel 0,75 g/100 g (7,5 mg/1 g).Lọ 100ml có 500 mg metronidazol trong dung dịch đệm phosphat đẳng trương có 14 mmol natri và 13 mmol clo, hoặc có 415 mg manitol để truyền tĩnh mạch.

Metronidazol có khả năng diệt khuẩn, kí sinh trùng nhạy cảm, đặc biệt là với vi khuẩn gram âm kị khí. Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với metronidazol như:

Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Helicobacter pyloriVi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis, Bifidobacterium, Biophilia, Clostridium, Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Eubacterium, Fusobacterium, Peptostreptococcus, Prevotella, Porphyromonas, Veillonella.

Tỷ lệ kháng thuốc có thể thay đổi theo địa điểm và thời gian. Ký sinh trùng nhạy cảm: Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis.

Dược lực học: Metronidazol là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử ADN làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.Dược động học: Metronidazol thường hấp thụ nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Khoảng 10 – 20 % thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy. Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, cần giảm liều khi suy gan để tránh tích lũy. Thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.

*

Thuốc Metronidazol có những tác dụng gì?

Metronidazol có thành phần kháng sinh nên được dùng để điều trị các bệnh viêm nhiễm, nhiễm trùng, nhiễm khuẩn. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn rất hiệu quả, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn nên có tác dụng chống viêm rất tốt.

Metronidazol có công dụng điều trị cho một loạt các bệnh nhiễm trùng như:

Nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc nhiễm khuẩn kỵ khíNhiễm lỵ amip đường ruộtViêm đại tràng kết mạc giảNhiễm khuẩn trichomonasNhiễm Helicobacter pylori, Balantidium Coli, Dientamoeba fragilisViêm vùng chậu, viêm xương tủyNhiễm vi khuẩn Vaginosis Viêm phổi, viêm ruột thừaNhiễm khuẩn huyếtNhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng khớpNhiễm trùng da, mô mềmViêm phúc mạc, nội tâm mạcNhiễm trùng GiardiasisCác bệnh nhiễm trùng lây qua đường tình dục

Ngoài ra, các bác sĩ cũng chỉ định người bệnh dùng Metronidazol để đề phòng nhiễm trùng trong khi phẫu thuật hoặc dự phòng bệnh lây qua đường tình dục.

Metronidazol cũng được dùng để trị một số loại bệnh viêm loét dạ dày khi kết hợp với thuốc chống loét.

Thuốc Metronidazol điều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, nhiễm Giardia lamblia và Dracunculus medinensis.

Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim.

Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng, bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng, viêm loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).

Bị nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, Giardia lamblia và Dracunculus medinensis. Trong khi điều trị bệnh nhiễm Trichomonas, cần điều trị cho cả nam giới.

Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng.

Lỵ amip, nhiễm trùng roi sinh dục niệu đạo, viêm âm đạo không đặc hiệu.

Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Metronidazol an toàn đúng liều lượng

Để việc sử dụng thuốc Metronidazol đạt hiệu quả và an toàn đối với sức khỏe thì người bệnh cần tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Đồng thời nắm bắt được liều lượng và thời gian sử dụng thuốc. Mọi thông tin chia sẻ về thuốc Metronidazol chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế được lời khuyên của bác sĩ.

Đối với dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng liều 15mg/kg.Đối với dạng thuốc uống: 7,5mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Với mỗi đối tượng sử dụng sẽ có liều lượng khác nhau. Cụ thể:

1. Nhiễm vi khuẩn kỵ khí

Đối với dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng liều 15mg/kg.

Xem thêm: Creative Là Gì – Chân Dung Nghề Creative

Đối với dạng thuốc uống: 7,5mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Người lớn: uống: 30 – 40 mg/kg thể trọng/ngày.

Trẻ em: uống 20 – 30mg/kg thể trong/ngày.

Đợt điều trị 7 ngày.

2. Lỵ amíp

Dùng 750mg uống 3 lần một ngày trong 5-10 ngày.

Đối với trường hợp bệnh áp xe gan do amip, dùng 500-750mg uống 3 lần một ngày trong 5-10 ngày.

Người lớn: uống 6 – 8 viên/ ngày, chia 4 lần.

Trẻ em: uống 40 – 5- mg/kg thể trọng/ngày, chia 4 lần.

Đợt điều trị 7 – 10 ngày với amip ở ruột và 5 ngày với amip ở gan.

3. Nhiễm Trichomonas ở đường sinh dục (cả nam và nữ)

Phác đồ 1 ngày: dùng 2g uống liều duy nhất (hoặc 1g hai lần vào cùng một ngày).

Phác đồ 7 ngày:

Dạng viên nén: dùng metronidazol 250mg, uống 3 lần mỗi ngày trong 7 ngày liên tiếp;

Dạng viên nang: dùng 375mg, uống hai lần mỗi ngày trong 7 ngày liên tiếp..

Phụ nữ phối hợp với 1 viên đặt âm đạo vào buổi tối trước khi đi ngủ.

4. Điều trị và phòng tái phát loét dạ dày – tá tràng

1 viên/lần, 3 lần/ngày, uống kết hợp với các thuốc khác theo hướng dẫn của thầy thuốc.

5. Điều trị viêm đại tràng kết mạc giả

Dùng metronidazol 500mg uống 3 lần một ngày.

Đối với tình trạng bệnh nghiêm trọng và biến chứng phức tạp, dùng metronidazol 500mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.

6. Bệnh trứng cá đỏ và tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn

Uống 1 – 2 viên/ngày

7. Phòng nhiễm trùng khi phẫu thuật

Liều ban đầu trước phẫu thuật: dùng 15mg/kg tiêm tĩnh mạch truyền trên 30 – 60 phút và hoàn thành khoảng 1 giờ trước khi phẫu thuật;

Liều sau phẫu thuật: dùng 7,5mg/kg tiêm truyền tĩnh mạch trên 30-60 phút trong 6 và 12 giờ sau liều ban đầu.

8. Điều trị nhiễm Helicobacter pylori

Phác đồ 4 thuốc với bismuth: dùng 250mg uống 4 lần một ngày;

Phác đồ 3 thuốc với clarithromycin: dùng 500mg uống hai lần một ngày;

Thời gian điều trị là 10-14 ngày;

9. Điều trị viêm vùng chậu

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Xem thêm: Visibility Là Gì – định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích

10. Điều trị nhiễm vi khuẩn Vaginosis

Dạng viên nén phóng thích kéo dài: dùng 750mg uống mỗi ngày một lần trong 7 ngày liên tiếp.

Chuyên mục: Hỏi Đáp