Từ chối trong Tiếng Anh như thế nào để vẫn giữ được thiện cảm? dưới đây là một số lời khuyên cực kỳ hữu ích giúp bạn xử lý các tình huống từ chối một cách hiệu quả.
Đang xem: Từ chối 1 cách lịch sự
Trong văn hóa giao tiếp của người Anh, việc bạn từ chốimột việc bạn không thể hoặc không muốn làm là hết sức bình thường. Việc từ chốitrong giao tiếp tiếng Anh cũng bình thường như việc bạn chào họ, cảm ơn hay xinlỗi vậy.
Dưới đây là những lý do vì sao từ chối lịch sự trong giaotiếp tiếng Anh cũng là một vấn đề quan trọng mà bạn cần học:
Cuộc sống của chúng ta đang ngày càng bận rộn và vì sựcân bằng cho cuộc sống của chính mình, bạn cần phải học cách từ chối.
Có thể bạn đã nhận lời giúp đỡ việc gì đó ở trường, hoặcbạn nhận lời đưa ai đó đi đâu đó, bạn có thể đã nhận lời làm một cái bánh sinhnhật cho một người bạn. Hoặc bạn đã đồng ý tham gia tổ chức một bữa tiệc; hoặcbạn đã đồng ý trông chừng lũ trẻ và thú cưng của một người bạn trong quãng thờigian họ đi du lịch xa. Khi bạn đã có rất nhiều thứ phải lo lắng và đã tốn rấtnhiều thời gian, thật sự sẽ là quá sức nếu có ai đó lại nhờ bạn làm một việc gìđó. Khi đó, bạn chắc chắn phải từ chối thôi. Nhưng cũng có thể bạn sẽ cảm thấycó lỗi. Vậy thì đừng chỉ đơn giản nói “không được”. Hoặc bạn không muốn làmphật ý ai đó, thì thay vì ngay lập tức nói “không được”, bạn hoàn toàn có thểdùng các cách nói dưới đây để thay thế.
Với những cách nói này, chắc chắn bạn sẽ không phải đồngý những việc bạn không thể thật sự hoàn thành tốt.
Mục lục
Khi bạn cần phảitừ chối, hãy thật lòng nhưng đừng chia sẻ quá chi tiết
Bạn có thể có hàng tá những lý do bịa đặt dùng để từ chốimột việc gì đó, ví dụ như “I’m sorry I can’t make it, my dog is sick and I need to give itmedicine on the hour.”’Nhưng trong giao tiếp tiếng Anh,sự chân thành luôn được đánh giá cao, và bạn nên bày tỏ điều đó với người mìnhđang giao tiếp.
Khi bạn cần phải từ chối một lời mời hoặc một yêu cầugiúp đỡ, bạn nên từ chối một cách chân thành nhưng đừng đưa ra quá nhiều chi tiếtlý do. Cho dù là vì bạn thật sự bận rộn hay chỉ vì đó là việc bạn thật sự khôngmuốn làm, tất cả những gì bạn cần phải nói đơn giản chỉ là:
I’m so sorry I can’t make it, I already have somethingplanned. I hope it goes well!I would love to but I’m not free then, sorry. I’d love tocatch up with you next month when I have more time.
Nhưng sẽ thế nào nếu như họ năn nỉ, hoặc bạn bị tạo áp lực đến mức khó mà từ chối?
Một vấn đề quan trọng là bạn đừng rời cuộc trò chuyện với lời hứa lấp lửng kiểu “maybe”
Nếu bạn rơi vào tình huống “maybe”, tức là bạnchưa hoàn toàn từ chối, hãy dùng những mẫu câu dưới đây:
I’mpretty busy right now, let’s see how things go.I’m not sure I can make it, I will have to check my calendar.Can I let you know later?Let me think about it.Maybe, I’ll see if I have time.I hope I can help you with that/be there/join you.
Những câu trả lời này ngụ ý rằng bạn vẫn cóthể đồng ý với lời mời/ lời nhờ vả của họ. Thay vào đó, nếu bạn vẫn tiếp tụcmuốn từ chối, vậy hãy dùng những mẫu câu sau:
I’m afraid I have to say no. Sorry. I just have too muchgoing on right now.I have a lot on my plate right now so I am so sorry I can’thelp out/join you/be there.
Nhưng nếu bạn từ chối là bạn đang làm phật lòng ai đó?
Đôi khi chúng ta lo lắng rằng chúng ta sẽ làmphật lòng ai đó hoặc khiến họ buồn vì chúng ta từ chối họ. Nếu chúng ta giảithích rõ ràng và thêm vào cảm giác của mình, hầu hết mọi người đều sẽ thôngcảm. Ví dụ:
I need to say “no”. Sorry. I’m just so overwhelmedlately, I have taken on too much.I’m so sorry, I would love to, but I really haveover-committed, and it’s stressing me out.I’m so stretched right now. I hate to disappoint you, but Ijust can’t deal with everything I have going on. I hope you understand.
Xem thêm: Đừng Bỏ Lỡ Top 20 Phần Mềm Học Tiếng Hàn Rosetta Stone Việt Nam
Vậy nếu lỡ bạn đã đồng ý thì sao?
Đây thật sựlà vấn đề bạn cần phải giải quyết.
Vấn đề lớnnhất trong việc từ chối điều gì đó là khi chúng ta đã đồng ý rồi – chúng ta đãđồng ý nấu một món ăn trong bữa tiệc cuối tuần, chúng ta đã đồng ý làm thế chođồng nghiệp vào cuối tuần, chúng ta đã hứa cùng đi mua sắm với bạn mình, hoặcđã hứa làm giúp bạn mình một phần báo cáo quan trọng.
Đôi khi chúngta đồng ý, nhưng sau đó có việc phát sinh và hiện tại mình đang có những ưutiên khác quan trọng hơn.
Chúng ta có mộtthuật ngữ trong tiếng Anh cho vấn đề này: to back out of something.
Cái ý nghĩ phải từ chối một việc mình đã nhậnlời thật sự rất áp lực, đó là nỗi ám ảnhrằng bạn phải sắp xếp mọi thứ một cách hoàn hảo hoặc phải tìm được cho mình mộtlối thoát. Thuật ngữ “to back out ofsomething” diễn tả chính xác ý muốn của bạn trong tình huống này: muốn từchối việc mình đã không còn có khả năng đảm nhiệm nữa. Vậy, trong hoàn cảnhnày, chúng ta buộc phải tự thừa nhận khả năng của mình – mình không có thờigian và sức lực để làm việc mình đã hứa mà vẫn thoải mái tinh thần hay không? –nếu câu trả lời cho câu hỏi này là “không” thì chúng ta sẽ bắt buộc phải từchối.
Đây là cách:
Bước 1: Xin lỗi và Giải thích
I’m so sorry to let you down but I cannot … timewise I justcannot make it happen.I know I promised to… but I have a lot on my plate right nowand I won’t be able to do it after all. I’m so sorry.I feel terrible about this but I won’t be able to… Things areso hectic right now and I have over-committed. I’m so sorry.
Bước 2: Giới thiệu một sự giúp đỡ khác (nếu có thể)
Maybe… could help you?Perhaps I could see if … could come/help/be there/take it on?How about I see if… is free to…?I have some time next month, maybe we could look at it/catchup/try again then?
Bước 3: Kết thúc với hy vọng của bạn
I hope you understand.I hope you can forgive me.I hope you can find someone else.I hope it goes well.
Xem thêm: Kiểm Tra Chính Tả Tiếng Việt Với Phần Mềm Tummo Spell 2016, Tool_Script
Bây giờ bạn đã có thể từ chối trong giao tiếp bằng tiếng Anh và thậm chí là từ chối sau khi đã đồng ý.