Download mẫu hợp đồng lao động mới nhất và đầy đủ nhất năm 2021 Update 03/2024

Bất cứ người lao động nào trước khi muốn làm việc cho một doanh nghiệp bắt buộc họ phải ký một bản hợp đồng đó là hợp đồng lao động. Nếu bạn đang lúng túng chưa biết hợp đồng lao động là gì?

Cách viết hợp đồng lao động ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết download mẫu hợp đồng lao động mới nhất 2020 dưới đây!

Hợp đồng lao động là gì?

Các thỏa thuận được ghi nhận lại giữa người lao động và người dùng lao động về quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trong mối quan hệ lao động được gọi là hợp đồng lao động.

download-mau-hop-dong-lao-dong-moi-nhat

Thông qua mẫu hợp đồng lao động này, người lao động sẽ có sự ràng buộc đối với doanh nghiệp về công việc và trách nhiệm. Ngược lại, doanh nghiệp cũng phải đáp ứng đầy đủ các quyền lợi của người lao động được ký kết trên hợp đồng.

Mẫu hợp đồng lao động mới nhất và đầy đủ nhất năm 2020

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số:………………

Căn cứ Bộ luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 18/6/2012;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,

Hôm nay,tại……………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): …………………………..……….

Đại diện:……………………………… Chức vụ:………………………………..

Quốc tịch: ……………………………………………………………….………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………………………………..

Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………..

BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ……………….……………………………….

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: ……………..…………

Quê quán: …………………………..…………………………………………….

Địa chỉ thường trú:………………….…………………………………………….

Số CMTND:…………… Ngày cấp: …………………… Nơi cấp:………………

Trình độ: ……………………………….. Chuyên ngành: ………………………

Sau khi thông qua thỏa thuận thống nhất, hai bên ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với một số điều khoản sau:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại HĐLĐ (1): ……………………………………………………………….

2. Thời hạn HĐLĐ (2): ………………………………..…………………………

3. Thời điểm bắt đầu: …………………………………………………………….

4. Thời điểm kết thúc (nếu có): ………………………….……………………….

5. Địa điểm làm việc (3): …………………………………..…………………….

6. Bộ phận công tác: Phòng (4) …………………………………………………..

7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác) (5): ………………………………….

8. Nhiệm vụ công việc như sau:

  • Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà (6): …………………………………………
  • Thực hiện đúng công việc với chuyên môn của mình, đồng thời chịu sự quản lý, điều hành của những người có thẩm quyền.
  • Phát huy tối đa hiệu quả công việc và hoàn thành mục tiêu công việc bằng cách kết hợp với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty.
  • Tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và quyết định của Ban Giám đốc mà hoàn thành các công việc được giao.

Điều 2: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc (7): ………………………………………………….……

2. Tùy theo nhu cầu của công việc mà các dụng cụ và thiết bị, máy móc phục vụ cho công việc sẽ được công ty phân phát cho người lao động.

3. Thời gian làm việc có thể linh hoạt do công ty sắp xếp sao cho phù hợp với tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định. Tuy nhiên, có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca

4. Theo quy định của pháp luật hiện hành người lao động được đảm bảo điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

1.Quyền lợi.

  • Phương tiện đi làm việc: Tự túc.
  • Mức lương chính hoặc tiền công:…………………………………………………… đồng/tháng.
  • Phụ cấp: Tùy theo vị trí công việc mà người lao động được hưởng các phụ cấp khác nhau:
  • Phụ cấp tăng ca : …………….………………đồng/tháng.
  • Phụ cấp xăng xe:……..………………………. đồng/tháng.

+ Phụ cấp điện thoại:…..……..………………….đồng/tháng.

  • Hình thức trả lương: Chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng.
  • Được trả lương mỗi tháng 1 lần vào cuối tháng.
  • Tiền thưởng: Theo quy định của công ty.
  • Chế độ tăng lương: Theo quy định của công ty.
  • Trang bị bảo hộ lao động: tùy công việc, theo quy định của Luật lao động.
  • Chế độ nghỉ ngơi: theo quy định của Luật lao động.
  • Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế: theo quy định của Luật BHXH, BHXT.
  • Thuế Thu nhập cá nhân: mức lương trên đã bao gồm Thuế TNCN. Theo quy định của pháp luật, người lao động phải tự nộp thuế lao động các nhân.
  • Chế độ đào tạo: Theo thỏa thuận riêng giữa hai bên (nếu có) không trái với Luật lao động.

– Những thỏa thuận khác.

  • Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Luật lao động và các văn bản hướng dẫn của Cơ quan quản lý Nhà nước về lao động nhưng phải báo trước người sử dụng lao động ít nhất là 30 (ba mươi ngày) ngày và bàn giao đầy đủ hồ sơ tài liệu, công việc đang đảm nhận cho người được Công ty chỉ định người nhận bàn giao.
  • Trường hợp người lao động vi phạm điều khoản báo trước, không thực hiện bàn giao thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường theo quy định.

2. Nghĩa vụ.

  • Hoàn thành những công việc đã ký kết với doanh nghiệp trong hợp đồng đã ký.
  • Tuân thủ nội quy điều hành sản xuất – kinh doanh, kỷ luật lao động, an toàn lao động.
  • Cam kết bảo mật thông tin sau:
  • Cung cấp hoặc làm việc (gián tiếp hoặc trực tiếp) cho bất kỳ đối thủ cạnh tranh nào khác của Công ty hoặc bất kỳ công ty con, liên kết hay chi nhánh của các đối thủ cạnh tranh.
  • Lạm dụng hoặc tiết lộ cho bất kỳ một cá nhân hay một nhóm người nào thông tin cơ mật của công ty hoặc bí mật kinh doanh của công ty.
  • Bồi thường vi phạm: Theo quy định của Bộ luật lao động và quy chế của Công ty.

Điều 4: Quyền hạn và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

1. Quyền của người sử dụng lao động

  1. Quản lý và điều phối người lao động hoàn thiện công việc được giao theo Hợp đồng, bố trí công việc cho họ sao cho đúng chuyên môn.
  2. Theo quy định của pháp luật hiện hành và nội quy Công ty trong thời hạn hợp đồng còn giá trị thì doanh nghiệp có quyền ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật đối với các sai phạm và chuyển người lao động sang công việc khác.
  3. Nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng đã ký thì doanh nghiệp có quyền đòi bồi thường và khởi kiện lên các chính quyền địa phương nhằm bảo vệ quyền lợi của mình.

2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

  • Thực hiện đầy đủ những điều kiện đã cam kết trên hợp đồng, để người lao động yên tâm làm việc và đạt hiệu quả công việc cao.
  • Đảm bảo việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký kết.
  • Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

Download file word

Hợp đồng lao động thực sự là một loại giấy tờ cần thiết trước khi bạn muốn làm việc cho một doanh nghiệp nào đó. Qua bài viết trên, bạn cũng đã có những thông tin cơ bản về hợp đồng lao động và biết cách viết hợp đồng lao động. Chúc bạn sớm hoàn thành hợp đồng lao động của mình nhé. Đừng quên theo dõi 35express để cập nhập những thông tin bổ ích và thú vị.

Tham khảo thêm các từ khóa liên quan tới download mẫu hợp đồng lao động: Không thời hạn, lái xe, 2018, ngắn hạn, thời vụ mới nhất, 2017, bản word, chuẩn, có thời hạn mới nhất, chuẩn 2020, ngắn gọn, thông tư mới nhất, thử việc,…