cách chơi weaver Update 11/2024

Tên guide: Hướng dẫn chơi Nerubian Weaver: Chú kiến nhỏ nhưng sức mạnh lớn
Tác giả: longga66
=====================================

Đang xem: Cách chơi weaver

Anub”seran, tên của sinh vật này làm sợ hãi tất cả những ai đã từng đối diện với loài Nerubian. Ngay cả sát thủ nổi tiếng Anub”arak cùng dòng tộc cũng phải do dự khi chiến đấu với hắn – một kẻ đến từ thế giới linh hồn. Anub”seran có thể di chuyển nhanh qua kẻ thù của mình và làm chúng đau đớn. Với quyền hạn vượt qua thời gian, hắn có thể trở về quá khứ và tự cứu thoát mình khỏi cái chết. Hắn còn có thể gọi đến sự tấn công đến từ tương lai để tấn công kẻ thù của mình, giúp cho những kẻ đó tiến đến cái chết một cách nhanh hơn, đau đớn hơn. “Anub”seran” – chỉ có kẻ ngu ngốc và kém may mắn mới không sợ khi đối mặt với cái tên này.

*

 Strength: 15 + 1.5

*

 Agility: 14 + 2.5

*

 Intelligence: 15 + 1.8

Skills:

*

 The Swarm
12 con bọ xuất phát từ cơ thể Nerubian sẽ lao đến khu vực chỉ định, bám lên người kẻ thù nào mà chúng nhìn thấy và chui vào cơ thể của chúng.
1 – 15 sát thương mỗi 1.5 giây 2 – 20 sát thương mỗi 1.5 giây 3 – 25 sát thương mỗi 1.5 giây 4 – 30 sát thương mỗi 1.5 giây Mana: 100 – Cooldown: 36/33/30/27 Thời gian: 8/12/16/20 Ability Type:Active Targeting Type :Point Ability Hotkey:R
Notes:
Khi bọ bám lên người mục tiêu, nó sẽ tồn tại cho đến khi mục tiêu đó bị giết hoặc thời gian tồn tại hết hiệu lực. Bọ có khả năng kháng phép, nhưng có thể bị tiêu diệt trong 4 lần đánh đối với hero, và 8 lần đánh đối với các unit khác. Mỗi 1.5 giây, bọ sẽ tấn công mục tiêu nó bám vào, gây sát thương và làm giảm mỗi 1 giáp của mục tiêu. Bọ cung cấp 321/321 tầm nhìn. Sẽ không bám được nếu mục tiêu đó tàng hình.

*

 Shukuchi
Giúp Nerubian di chuyển rất nhanh kèm theo tàng hình. Bất kì đơn vị nào bị hắn lướt qua đều phải nhận sát thương. Tồn tại trong 4 giây.
1 – Tàng hình và gây 90 sát thương cho mỗi đơn vị nó lướt qua 2 – Tàng hình và gây 100 sát thương cho mỗi đơn vị nó lướt qua 3 – Tàng hình và gây 110 sát thương cho mỗi đơn vị nó lướt qua 4 – Tàng hình và gây 120 sát thương cho mỗi đơn vị nó lướt qua Mana: 60 – Cooldown: 12/10/8/6 Thời gian: 4s Ability Type:Active Targeting Type :Instant Ability Hotkey:C

Xem thêm: Cẩm Nang Hướng Dẫn Cho Người Mới Chơi Fire Emblem

Notes:
Loại sát thương: phép thuật. Chỉ có thể gây sát thương lên đơn vị đó một lần mỗi khi sử dụng. Thời gian chuyển trạng thái: 0.25 giây.

*

 Geminate Attack
Đôi khi, Nerubian Weaver sẽ có cơ hội tấn công hai lần trong cùng một phát đánh. Bạn phải ra lệnh tấn công để kích hoạt kĩ năng này.
1 – Nerubian có thể tấn công được 2 đòn trong cùng một cú đánh 2 – Nerubian có thể tấn công được 2 đòn trong cùng một cú đánh 3 – Nerubian có thể tấn công được 2 đòn trong cùng một cú đánh 4 – Nerubian có thể tấn công được 2 đòn trong cùng một cú đánh Mana: 6/5/4/2.5 Ability Type:Instant Targeting Type :N/A Ability Hotkey:K
Notes:
Geminate Attack là một Orb Effect. Đòn tấn công thứ hai này sẽ không bao giờ được kích hoạt những hiệu ứng khác (orb effects, choáng và đòn chí mạng). Nerubian Weaver cần ra lệnh tấn công để kích hoạt kĩ năng này. Đòn tấn công của kĩ năng này có thể coi như là một Orb Effect Buff Placer, trong khi đòn đánh thứ hai lại chỉ được coi như là một Orb Effect. Có thể tác dụng lên công trình.

*

 Time Lapse
Đưa Weaver trở lại 5 giây trước đó, khôi phục lại sinh lực, nội lực và địa điểm khi đó. Không ảnh hưởng đến thời gian phục hồi của kĩ năng, tiền cũng như kinh nghiệm nhận được
1 – Đưa Nerubian trở lại 5 giây trước đó. 2 – Đưa Nerubian trở lại 5 giây trước đó. 3 – Đưa Nerubian trở lại 5 giây trước đó. Mana: 150/75/0 – Cooldown: 60/50/40 Ability Type:Active Targeting Type :Instant Ability Hotkey:T

Xem thêm: Bảng Ngọc Fennik, Cách Chơi Tướng Fennik, Bảng Ngọc Fennik Cách Lên Đồ Fennik Mùa 16

Nhận xét chung:

Sau khi tham khảo kĩ phần Skills ta có 1 số nhận xét cơ bản nhất về hero này.

Ưu điểm:
Có 1 bộ skill tốt , khả năng sống sót và độ cơ động cao. Có khả năng deal dam mạnh từ đầu tới cuối game. Nhược điểm:
Là range hero nhưng tầm đánh ko xa. Là agi-carrier hero nhưng agi khởi đầu và agi gain mỗi lvl thực sự không cao. Tốc độ chạy chậm , dam khởi điểm nhỏ và animation khá khó quen đối với những người chơi lần đầu. Máu và mana chỉ ở mức trung bình thấp.
Từ những nhận xét trên ta có thể khái quát chức năng, nhiệm vụ và các hướng mà Nerubian Weaver có thể có:
Nerubian Weaver sẽ không build làm hard carrier mà sẽ build để trở thành 1 semi-carrier . Với khả năng sống sót cao và farm được = skill thì Nerubian Weaver có thể đảm nhận solo mid , đi trip-lane hoặc solo đều ổn . Người chơi Weaver nên có sự linh hoạt , thay đổi hướng phù hợp cho từng hoàn cảnh vì Weaver là hero rất cơ động về mặt vai trò . Hoàn toàn có thể trở thành ganker-killer sớm ở early mid hoặc chỉ đơn giản là trụ lane farm .

Tăng Skills & Mua Đồ
Như đã nói, Nerubian Weaver có sự đa dạng cao trong việc lựa chọn lối chơi, vì vậy cách tăng skill cũng như trình tự lên item là rất khó để có 1 khuôn mẫu cố định. Trong guide này, tôi sẽ nói nhiều tới phong cách đánh Weaver của các pub-raper, và sẽ nói lướt qua về competitive Nerubian Weaver song song nhưng với thời lượng và sự đầu tư ít hơn. Lý do tôi chọn hướng này là vì guide này tôi hướng tới đối tượng độc giả là những newbie. Tôi hứa sẽ có 1 guide competitive Nerubian Weaver hoàn chỉnh trong tương lai gần.

Skill build:

Gần như chỉ có 1 hướng build chủ đạo duy nhất dành cho Nerubian Weaver , có chăng chỉ là sự biến tấu nhỏ giữa việc tăng xen kẽ 1 số skill phụ trợ .
1. Shukuchi 2. The Swarm / Geminate Attack . 3. Shukuchi 4. Geminate Attack / The Swarm 5. Shukuchi 6. Time Lapse / Geminate Attack 7. Shukuchi 8. Geminate Attack 9. Geminate Attack 10. Geminate Attack / Time Lapse 11. Time Lapse 12. The Swarm 13. The Swarm 14. The Swarm 15. Stats 16. Time Lapse 17 – 25. Stats Giải thích về skill build

Shukuchi lấy ngay từ lvl 1 để tránh bị fb. Max Shukuchi trước tiên nhằm làm giảm cooldown, tăng tính cơ động trong chạy trốn cũng như truy đuổi .

Dù tăng theo hướng nào thì trước lvl 5 cũng đều phải có ít nhất 1 điểm  Geminate Attack và  The Swarm. 1 điểm Geminate Attack giúp farm/harass tốt hơn rất nhiều, giúp cải thiện lượng dam khởi điểm thấp của Nerubian Weaver. Ở early bọ của The Swarm đốt rất thấm và trừ giáp rất đau, ngoài ra The Swarm còn có tác dụng lấy sight rất tốt để kill người sớm tại lane khi có đồng đội hỗ trợ hoặc soi map khi cần (sẽ nói sâu hơn ở phần sau).

 Time Lapse có thể lấy đúng level để tránh các thành phần burst dam rất mạnh như Huskar, SF, hoặc để counter lại các hero có track phá tàng hình của Shukuchi như BH, Sladar, hoặc giải trừ 1 số buff rất khó chịu đốt máu rất đau của 1 số hero như Venom , Axe , Warlock… Hoặc nếu không thực sự cần thiết , có thể để tới level 10-11 mới tăng để giảm mana cost và tăng tính hiệu quả thực sự về mặt roll back hp/mp.

Về việc max Geminate Attack hay The Swarm trước thực sự là do sở thích của người sử dụng Nerubian Weaver. Theo cá nhân người viết, max Geminate Attack có lợi hơn về dam và về lâu dài, giúp farm nhanh hơn. Và trên thực tế nếu timing chuẩn khi sử dụng The Swarm trong combat thì có 8 giây tác dụng của bọ có thể là đủ để kết thúc combat. Tất nhiên nếu thấy bọ sống ngắn quá, hoặc thậm chí thấy bản thân hero quá dễ chết thì cũng có thể linh động mà tăng Geminate Attack,The Swarm hoặc Stats.

Item build:  
Nerubian Weaver trước nay thường có 2 hướng build item chính giựa vào lối chơi, đó là first rush 

*

 Radiance hoặc build các item cơ bản để combat sớm như: 

*

 Tread , 

*

 Vanguard / 

*

 PMS / 

*

 Medalion , 

*

 Janggo hoặc 

*

 Urn…

Sau đây là list các item mà Nerubian Weaver nên mua nhất khi có điều kiện, các item được sắp xếp theo trình tự quan trọng / hữu dụng chứ không phải theo thời gian. Trình tự thời gian sẽ được nói kĩ hơn ở phần sau.

*

 Radiance: Item ổn nhất dành cho Weaver. Với cách đánh đặc thù trong combat là sống dai – lẩn trốn thì Radiance là item giúp Nerubian Weaver deal dam hiệu quả nhất .

*

 Tread: Tread cho Weaver những gì còn thiếu: 1 chút stats , Attack speed, và 1 chút tốc độ chạy cho bằng anh bằng em. Điều đáng quan tâm là khi nào thì lên Tread? Tôi khuyến khích rush Tread trước, vì chỉ có thêm 

*

 BoS thì Weaver cũng không chạy nhanh hơn ai, chase hoặc chạy trốn thì đã có Shukuchi, lên thẳng Tread để lấy stats + AS là những thứ khá cần với Weaver. Còn nếu những ai tự tin thì có thể không mua giày hoặc chỉ mua trước rồi rush Rad, sau đó up lên hoặc.

*

 Linken Sphere: 1 item core cho Weaver với hiệu quả cao và hợp túi tiền . Ngoài ra 1 thành phần của món này Perseverance rất hay được lên trên quá trình hướng tới Radiance do sự tiện lợi của nó.

*

 Heart hoặc 

*

 / 

*

 hoặc 

*

 / 

*

 Bây giờ là lúc cần nhìn vào cục diện trận đấu để lên item. Trên đây đều là các item đại diện cho 3 khả năng mà team đang còn thiếu và Weaver có thể lên : Độ cứng , damage hoặc dissable . Đặc biệt Orchid được buff thêm ở bản 6.74c này , giá rẻ hơn , lên dễ hơn , hiệu quả cao . 1 lưu ý nhỏ khi dùng MKB là phải tắt true strike để có thể kích hoạt Geminate Attack .

*

 Manta cũng là 1 sự lựa chọn trong hướng build này , tăng thêm khả năng push / def của Weaver , giải 1 số buff khó chịu , tăng thêm movement speed vốn đã cùi bắp của Weaver .

*
*
*
*
*
*

 Đây là 1 số optional item, lên theo phong cách hoặc pub được. Nhìn chung đây là những item ổn dành cho Weaver, có thể lên mà không sợ ăn tạ.

*
*
*
*
*

 Là những item không mang lại hiệu quả cao cho Nerubian Weaver do nó đè lên Geminate Attack và khiến Weaver bắn không ra Geminate Attack.

Ngoài ra còn 1 số sự lựa chọn liên quan đến giày dép 

*

 / 

*

 đáp ứng nhu cầu regen , nhưng sẽ không được nói tới trong guide này.

1 số item có thể tùy tình huống và style mà có thể lên như 

*

, sau khi có 

*

 Radiance sẽ rush thẳng 

*

 Heart, 

*

 hoặc hỗ trợ regen ban đầu và sau đó lên 

*

 vốn rất được các gosu Trung Quốc ưa thích sử dụng .

Giải thích skill

*

 The Swarm: 1 trong những skill remake mang tính cách mạng đối với Weaver , khiến Weaver giờ đây mạnh mẽ hơn , linh hoạt hơn và sẵn sang tham gia combat sớm hơn. Tuy nhiên chỉ cần tăng 1 điểm (hoặc 2) là đủ dùng trong combat, push def, gank lẻ vì so với hiệu quả về dam do bọ mang lại khi up lvl thì thực sự là không đáng kể so với Geminate Attack, và thực tế thì hầu như không bao giờ bọ có thể sống được hết thời gian của skill.

Bọ cũng cho đối phương rất nhiều gold khi bị giết, vì thế hạn chế tối đa việc phóng The Swarm không mục đích hoặc để harass. Chỉ phóng The Swarm để mở đầu combat hoặc khi cần lấy sight trong truy đuổi, gank lẻ. Về sau khi mana đã dư dả hơn, có thể dùng The Swarm để farm hoặc để soi sight, delay creep khi push trụ …vv.

*

 Shukuchi: Skill làm nên tên tuổi của Weaver, cho Weaver khả năng tàng hình và max speed trong 4 giây, với cooldown khi max là 6 giây. 1 skill giúp Weaver có thể trụ và farm ngay dưới áp lực của các triple lane mạnh mẽ nhất.

Khi đi lane , hãy dùng Shukuchi để ăn creep kết hợp harass địch. Cần lưu ý không nên quá lạm dụng để harass vì dam gây ra không lớn, và manapool của Weaver ở early thực sự thấp. Đừng quá mải mê harass mà chết vì thiếu mana hay do Shukuchi chưa hồi cooldown xong. Ngoài ra luôn chuẩn bị đủ mana cho 1 combo The Swarm + hit hit + Shukuchi + hit hit ngay khi có đồng đội hỗ trợ để có thể nhanh lớn hơn.

*

 Geminate Attack: 1 skill passive vào hàng lợi hại. Cho phép Weaver attack 2 hit trong 1 lần tấn công và reset sau thời gian 6/5/4/2.5 giây. 1 Passive hoàn hảo bù đắp cho sự thiếu hụt về AS của Weaver.

Điểm cần lưu ý đó là trạng thái orb effect của skill này. Khi khởi động Geminate Attack, hit đầu tiên bắn ra mang cả trạng thái orb và buff, trong khi hit bonus lại chỉ mang trạng thái orb. Vì thế không nên mang các item có orb effect, chúng sẽ làm weaver mất đi 1 skill hùng mạnh. Tương tự nếu đeo MKB thì cần phải tắt true strike vì nó đè lên Geminate Attack. Ngoài ra, ở hit bonus không xảy ra crit/bash/ hay bất kì orb nào.

Chi tiết hơn về Orb Effect của Geminate Attack có thể tham khảo tại đây.

*

 Time lapse : Ultimate này cho phép weaver quay trở lại lại 5 giây trước đó. Mọi thứ như vị trí, hp/mp, các buff trên weaver đều được reset về tình trạng 5 giây trước đó. Đây là công cụ hiệu quả để chống lại các hero có buff chống tang hình như  BH,  sladar,  barathrum, hoặc những hero có khả năng burst dam nhanh như SF, huskar. Ở lvl 3 manacost bằng 0, hãy luôn chú ý và sẵn sàng dùng Time lapse kẻo chết trong khi chưa kịp dùng.

Gameplay

Nerubian Weaver có lối chơi đa dạng và có thể phù hợp với nhiều line up , tuy nhiên ở đây tôi xin lậm bàn về public style và lối đi lane đôi bình thường . Lối đánh competitive sẽ được đưa ra song song để so sánh và để cho đủ.

1. Early game: Xét theo level của hero đi mid cho tới khi đạt lvl 8-9.

Khởi đầu game với 

*
*
*
*
*
*

 giúp Weaver có thêm dam để last hit, 1 chút stats và regen để trụ lane. Ngoài ra cũng có thể lên những item sau 

*

 hoặc 

*

 thay thế để có thể first rush  

*

 hoặc 

*

 hay 

*

 trong style NW gank sớm hoặc chỉ đơn giản phục vụ việc regen.

Đầu game việc cần làm là chú trọng vào việc farm và giữ hp/mp của mình ở mức an toàn . Last hit creep và deny để cân bằng vị trí farm creep , không để creep lấn quá sang sân đối phương sẽ bị giảm năng suất farm . Đầu game không nên quá hổ báo vì Weaver máu rất gián , mp chưa đủ cao để có thể Shukuchi nhiều lần liên tục , và đặc biệt cooldown còn dài dẫn đến việc có thể bị chết do thiếu sự tính toán về mana hoặc cooldown.

Nếu bên team bạn mà cũng chấp nhận farm trong hòa bình thì tốt , còn nếu căng thẳng , hãy harass chúng để kẻ thủ phải e ngại và lùi về = Shukuchi kết hợp với việc kill creep . Sau khi có Geminate Attack thì việc harass còn dễ dàng và thấm hơn nữa . Kẻ thù càng e ngại Weaver thì ta càng có đất farm và mau late.

Và đừng quên rằng 1 mạng hero trị giá ~~ 250 tiền , hãy giết người ngay khi có thể với đồng đội tại lane . Có 1 lưu ý nhỏ là đừng dùng Shukuchi quá sớm mà hãy tấn công thường cho tới khi kẻ địch bỏ chạy , Shukuchi vượt lên hắn để có thể bắn thêm vài phát.  

Sau khi đã khá cứng cáp ở lane , Weaver nên đảo lane vắng để farm , ví dụ như mid chẳng hạn . Tất nhiên chúng ta có thể gặp 1 vài kẻ địch khó chịu ở đó . Việc nâng ulti ở lvl 6 nhiều khi có ích hơn bạn tưởng:

Kết thúc giai đoạn này tốt nhất nên có: 

*

 + 

*

 nếu định rush

*

 Radiance mà bị thiếu thốn về mặt regen

Hoặc 

*

 và 

*

 + 

*

 nếu đi theo hướng combat sớm.

Ngoài ra có thể lên 

*

 + 

*

 => 

*

 để chống nuker nếu cảm thấy Weaver quá dễ chết. Hãy lên những item cần thiết để bảo đảm quá trình farm/combat ở giai đoạn mid sắp tới.

2. Mid game: Từ khi lvl của hero đi mid đạt lvl 8 tới lvl 15-16.

Thời gian các ganker , supporter đảo lane liên tục để tìm carrier đối phương , NW cũng không ngoại lệ là 1 đối tượng được chú ý .

Thời gian này thì việc regen đã dễ thở hơn trước , kết hợp với việc có thể có ulti sớm và The Swarm thì Weaver hoàn toàn có thể làm chủ lane . Giết người tại lane , né gank , clear creep , phá trụ là những gì Weaver có thể làm lúc này .

Trong trường hợp kĩ năng chưa tốt, tâm lý còn chưa vững, tốt nhất là đừng nên ham hố quá, có thể tránh xa combat để farm lên core item trước. Với Shukuchi và The Swarm Weaver farm khá tốt ở mid game.

Kết thúc mid game cần hoàn thành các item sau: 

*
*

Xin nói qua về hướng Weaver lên item gank/combat sớm:

Trong trường hợp này các core item sẽ là: 

*
*
*
*

 có thể có hoặc không 

*

 Weaver sẽ cứng cáp hơn và chủ động hơn trong việc săn người. Combo thường dùng là : Shukuchi + Medalion + bọ + hit hit + Shukuchi + hit hit + Urn + Janggo nếu cần thiết .

Thời gian này Weaver sẽ lấy gank làm cần câu cơm là chủ yếu, vì vậy item yêu cầu sau giai đoạn này là: 

*

 để up lên 

*

 hoặc 

*

Trong trường hợp bạn đang rất thọt, hãy tạm bỏ qua 

*

 mà hãy lên 1 số item giúp tăng khả năng sống sót như 

*

 hoặc 

*

. Tuy vậy hãy lưu ý Radiance là item gây dam hiệu quả nhất trên Weaver , hãy cố gắng lên nó càng sớm càng tốt .

Luôn nhớ cầm theo 1 hoặc 2 

*

 để tham gia combat hoặc farm hoặc né gank …. Tóm lại đừng chơi dota đi bộ.

3. Late game: Bắt đầu từ khi Weaver đạt lvl 15-16 trở đi

Đây là thời gian Weaver cần phải đi cùng team để tham gia combat , hoàn thành nhiệm vụ của 1 semi-carrier và 1 pusher .

Nhiệm vụ của Weaver trong combat tổng là thả bọ , timing khi các skill mạnh nhất của đối phương đã bị tung ra ( vào tank bên mình ) thì nhanh chóng Shukuchi vào combat và focus vào những mục tiêu mỏng manh nhất . Liên tục Shukuchi để tránh bị focus, vì kể cả có gem hoặc ward thì cũng rất khó để focus 1 Weaver với max speed. Chọn vị trí đứng thích hợp và tấn công, vì Weaver không phải dạng hard carry để có thể đứng giữa combat hút máu như siêu nhân. Luôn chú ý tới lượng hp và Sử dụng ultimate hợp lý, đúng lúc, không chậm quá cũng không sớm quá, và đặc biệt tránh việc chết mà chưa kịp dùng ultimate. Sau đây là 1 số cut-scene minh họa.

Ngoài việc push tập thể , Weaver cũng có thể push lén + đẩy lén nhanh và an toàn không thua gì Morphling . Thử dụng The Swarm hợp lý để lấy sight và delay creep , dùng Shukuchi để chạy khỏi nguy hiểm và với Radiance + Geminate attack , không ai có thể cản bước Weaver push.

Về late game thì khả năng farm của Weaver là miễn bàn. Bây giờ là lúc cân nhắc đến các item hoàn thiện hơn các khả năng mà team cần ở Weaver: 

*

 độ cứng, 

*
*

 damage hoặc 

*
*

 disable. Ngoài ra có thể lên 1 số item phụ trợ cho việc push như 

*

 hoặc biến thái hơn 

*