Cách Chơi Thiếu Lâm Quyền Võ Lâm 1 0X, Hướng Dẫn Tăng Điểm Thiếu Lâm Đao Update 07/2024

Nội dung chính

Tổng hợp một số cách tăng điểm tiềm năng và kỹ năng của Thiếu Lâm Đao, Bổng, QuyềnCÁCH CHƠI TĂNG ĐIỂM TIỀM NĂNG VÀ KỸ NĂNG CỦA THIẾU LÂM ĐAO

Tổng hợp một số cách tăng điểm tiềm năng và kỹ năng của Thiếu Lâm Đao, Bổng, Quyền

Mặc dù đã có nhiều bài bình luận về vấn đề này nằm rải rác các nơi trong box Thiếu Lâm và tuy đã được ladykiller4 tổng hợp lại nhưng theo hướng trích dẫn nguyên văn nên cũng hơi khó đọc.

Đang xem: Cách chơi thiếu lâm quyền võ lâm 1

Mình căn cứ vào bài viết của KhongDamDaiSu và NamAnh để phân chia thành 2 trường phái và viết lại gọn hơn 1 tí cho các bạn dễ đọc.

Cách tăng điểm tiềm năng và kỹ năng không có một chuẩn mực thống nhất nào cả, mà chỉ theo một bộ khung cơ bản, từ bộ khung đó, các bạn có thể tự có hướng riêng của mình, không nhất thiết phải giống hoàn toàn vì mỗi người có một cách chơi và cách suy nghĩ riêng.

*

thiếu lâm vltk1

1. Trường phái thiên về tấn công cực mạnh

Điểm tiềm năng ban đầu của Thiếu Lâm :– Sức mạnh : 35– Sinh khí : 25– Thân pháp : 25– Nội công : 15

(1) Từ level 1 – level 50 :* Được 245 điểm tiềm năng : tăng hết vào Sức mạnh. Lúc này ta sẽ có :– Sức mạnh : 35 + 245 = 280– Sinh khí : 25– Thân pháp : 25– Nội công : 15* Có 49 điểm kỹ năng : phân vào các skill như sau :– Hàng Long Bất Vũ (HLBV) : 20– Thiếu Lâm Quyền Pháp (TLQP) : 20– La Hán Trận (LHT) : 9

(2) Từ level 51 – level 60 :* Được 50 điểm tiềm năng : tăng hết vào Sinh khí :– Sức mạnh : 280– Sinh khí : 25 + 50 = 75– Thân pháp : 25– Nội công : 15* Có thêm 10 điểm kỹ năng : tăng 9 điểm cho LHT và để dành lại 1 skill vừa có được khi lên lv 60 để tăng cho Như lai thiên diệp (NLTD) vừa học :– Hàng Long Bất Vũ (HLBV) : 20– Thiếu Lâm Quyền Pháp (TLQP) : 20– La Hán Trận (LHT) : 9 + 9 = 18– Như Lai Thiên Diệp (NLTD) : 1

(3) Từ level 61 – level 89 : * Tăng toàn bộ điểm tiềm năng có được vào Sức mạnh.* Tăng toàn bộ điểm kỹ năng có được vào NLTD cho đến khi max 30 skill ở level 89.

* Lưu ý :– Đây là trường phái thiên về luyện level nhanh, đánh rất mạnh nhưng máu ít, hơi bất lợi nếu phải đánh nhau (PK), đặc biệt là với CB (hệ Hoả khắc Kim, gây ra sát thương cao hơn mức bình thường). Tuy nhiên, nếu không thích đánh nhau thì cũng chẳng sao, tránh được thì tránh.– Các bạn có thể điều chỉnh việc phân chia điểm tiềm năng vào Sức mạnh và Sinh khí lại theo ý riêng của mình.– Điểm kỹ năng có thể điều chỉnh lại thành HLBV (18) và LHT (20) nhưng theo cảm giác của mình thì HLBV (20) + LHT (18) đánh tốt hơn HLBV (18) + LHT (20).– Từ level 90, chắc các bạn đã có thể tự tìm hướng đi riêng cho mình.

*

thiếu lâm đao vltk1

2. Trường phái đảm bảo sự an toàn

Điểm tiềm năng ban đầu của Thiếu Lâm :– Sức mạnh : 35– Sinh khí : 25– Thân pháp : 25– Nội công : 15

(1) Từ level 1 – level 50 :* Được 245 điểm tiềm năng :– Sức mạnh : 35 + 175 = 210– Sinh khí : 25 + 70 = 95– Thân pháp : 25– Nội công : 15* Có 49 điểm kỹ năng : phân vào các skill như sau :– Hàng Long Bất Vũ (HLBV) : 8– Thiếu Lâm Quyền Pháp (TLQP) : 20– La Hán Trận (LHT) : 20– Dư 1 skill ở lv 50

(2) Từ level 51 – level 60 :* Được 50 điểm tiềm năng : tăng hết vào Sức mạnh :– Sức mạnh : 210 + 50 = 260– Sinh khí : 95– Thân pháp : 25– Nội công : 15* Có thêm 10 điểm kỹ năng : để dành tăng Dịch Cân Kinh từ level 60 đến level 69 :– Hàng Long Bất Vũ (HLBV) : 8– Thiếu Lâm Quyền Pháp (TLQP) : 20– La Hán Trận (LHT) : 20– Như Lai Thiên Diệp (NLTD) : 1– Dịch cân kinh (DCK) : 1– Dư 9 skill để dành tăng cho DCK

(3) Từ level 61 – level 89 :* Tăng toàn bộ điểm tiềm năng có được vào Sinh khí.* Tăng toàn bộ điểm kỹ năng có được vào NLTD và DCK cho đến khi max 30 skill NLTD ở level 89 v à hết 10 skill để dành cho DCK ở level 69.

* Lưu ý :– Đây là trường phái thiên về PK và luyện cấp một mình; đảm bảo sự an toàn của bản thân khi đánh nhau (do nhiều sinh lực) nhưng lực đánh yếu hơn Trường phái tấn công khá nhiều, và luyện level sẽ chậm hơn.– Các bạn có thể điều chỉnh việc phân chia điểm tiềm năng vào Sức mạnh và Sinh khí lại theo ý riêng của mình.– Từ level 90, chắc các bạn đã có thể tự tìm hướng đi riêng cho mình.

Cách gán phím tắt để sử dụng các chiêu thức nhanh và tiện hơn :

* 2 nắm đấm phía góc dưới tay phải tượng trưng cho Tay Trái (chuột trái) và Tay phải (chuột phải).

* Thông thường, các chiêu thức chiến đấu trực tiếp được gán vào Tay trái; Các chiêu thức hỗ trợ được gán vào Tay phải.

* Nếu chế độ Phím tắt là Tự động :– F1 : Hướng dẫn– F2 : Bảng Tuỳ chọn– F3 : Bảng thông tin cá nhân– F4 : Hành trang– F5 : Bảng skill (chiêu thức)– F6 : Danh sách Hảo hữu, Cừu nhân, …– F7, F8 : Hiện / Ẩn thông tin cá nhân và quái vật trên đầu.– F9 : Chuyển đổi chế độ Luyện công  Chiến đấu– F11 : Bảng cập nhật thông tin nhiệm vụ.

– Gán Tay trái sử dụng HLBV (khi bấm Shift + chuột trái thì sẽ tự động đánh HLBV mà không cần tác động vào đối phương)– Gán tay phải sử dụng LHT– Bấm chuột vào Tay phải, hiện ra một hàng ngang các chiêu thức có thể dùng được. Đưa chuột để lên chiêu thức NLTD và ấn 1 trong 9 chữ cái (Q W E A S D Z X C) để gán chữ cái đó cho chiêu NLTD, chọn 1 trong 8 chữ cái còn lại cho LHT.– Khi sử dụng, muốn kích hoạt NLTD thì bấm phím tắt đã gán cho NLTD rồi click chuột phải. Sau khi thấy kích hoạt được NLTD rồi thì bấm chữ cái đã gán cho LHT để sử dụng 2 chiêu thức hỗ trợ cùng lúc. Đến khi NLTD hết tác dụng thì lặp lại thao tác trên.

* Nếu chế độ Phím tắt là Mặc định : nên dùng cách này ^_^– F1 : Hướng dẫn– N : Bảng Tuỳ chọn– W : Bảng thông tin cá nhân– Q : Hành trang– E : Bảng skill (chiêu thức)– R : Danh sách Hảo hữu, Cừu nhân, …– B, L : Hiện / Ẩn thông tin cá nhân và quái vật trên đầu.– Ctrl + H : Chuyển đổi chế độ Luyện công  Chiến đấu– D : Bảng cập nhật thông tin nhiệm vụ.

– Gán Tay trái sử dụng HLBV (và có thể gán luôn phím tắt F2 cho chiêu này, khi bấm F2 thì sẽ tự động xuất chiêu mà không cần tác động vào đối phương)– Gán tay phải sử dụng LHT– Bấm chuột vào Tay phải, hiện ra một hàng ngang các chiêu thức có thể dùng được. Đưa chuột để lên chiêu thức NLTD và ấn 1 trong 9 phím từ F2  F10. Mình khuyên nên dùng phím F4 hoặc F5 cho dễ bấm.– Khi sử dụng, muốn kích hoạt NLTD thì bấm phím tắt đã gán cho NLTD. Còn LHT vẫn luôn phát huy tác dụng mà không cần thay đổi.

Nếu các bạn muốn phát triển thêm hướng đi mới thì từ level 50, chúng ta có thêm 3 chiêu thức cao cấp của Quyền pháp (Long trảo hổ trảo), Côn pháp (Hoành tảo lục hợp) và Đao pháp (Ma ha vô lượng) để chúng ta sử dụng.

*

thiếu lâm đao võ lâm 1

(1) Quyền pháp (Long trảo hổ trảo) :

* Đặc điểm :– Cần Độ chính xác– Sát thương cực lớn với khả năng gây choáng 5%– Không đánh được trên ngựa– Phạm vi đánh rất gần và chỉ đánh từng đối tượng

* Một số yêu cầu cơ bản :– Yêu cầu tăng Thân pháp để tăng Độ chính xác cơ bản.– 1 điểm Thân pháp = 4 điểm chính xác– Nếu muốn có Độ chính xác cao hơn và tiết kiệm điểm tiềm năng, yêu cầu tăng Bất Động Minh Vương (tăng thêm % Độ chính xác tối đa 275%, gấp 3.75 lần)– Tăng TLQP max để hỗ trợ sát thương vật lý + độ chính xác + tỷ lệ đánh chí mạng.

(2) Côn pháp (Hoành tảo lục hợp) : không nghiên cứu nên không biết … hehe …

(3) Đao pháp (Ma ha vô lượng) : biết sơ sơ

– Không cần Độ chính xác (dù trên cây Đao có ghi -20% cũng mặc kệ, cái đó dành cho phái khác).– Sát thương thấp hơn LTHT và HTLH– Đánh được trên ngựa– Phạm vi đánh xa.– Cách tăng thì các bạn tự nghiên cứu, miễn đừng tăng Thân pháp với BĐMV là được (vì nghĩ rằng đánh Đao cần Độ chính xác mà tăng vào thì phí).

Xem thêm: cach choi ngoa ho tang long

*

thiếu lâm võ lâm truyền kỳ 1

CÁCH CHƠI TĂNG ĐIỂM TIỀM NĂNG VÀ KỸ NĂNG CỦA THIẾU LÂM ĐAO

Các chiêu thức hỗ trợ liên quan cần phân bổ để nâng cao sức mạnh & tăng cường khả năng tấn công khi thi triển tuyệt kỹ VTT:

* Hỗ trợ thuần

– Thiếu Lâm Đao pháp

– Kim Cang Phục Ma

– Ma Ha Vô Lượng

* Hỗ trợ cơ bản

– La Hán Trận

– Dịch Cân Kinh

– Như Lai Thiên Diệp

* Hỗ trợ chéo (gia tăng tỉ lệ % TCCM)

– Thiếu Lâm Quyền Pháp

– Thiếu Lâm Côn Pháp

* Hỗ trợ bổ sung

– Sư Tử Hống==================

2/ Điểm TN– Cứ mỗi 5 điểm TN tăng vào sức mạnh (SM) mới có thay đổi về lực tay (LT).– Cứ mỗi 1 điểm TN tăng vào sinh khí (SK) sẽ được 8 điểm sinh lực (SL) chưa kể lượng SL có được từ % tăng SL mà NLTD hỗ trợ.

II – LƯỢNG SL & CÁC MỐC LT min/max1/ SLTrong hầu hết các tình huống PK, tùy theo cảm nhận của từng cá nhân cầm acc TLĐ mà cần xác định phân bổ lượng SL vừa phải, đủ để tồn tại trước các đối thủ (nhất là kỵ hệ) rồi điều chỉnh LT theo các mốc tối ưu, điểm TN dư ra còn lại sau đó cũng như khi lên cấp sẽ được tiếp tục gia tăng vào SK để nâng cao SL.

Tổng lượng SL được cộng dồn từ các dòng + SL hay dòng + SK trên các trang bị (bao gồm cả ngựa) & từ việc phân phối điểm TN vào SK. Tại phiên bản Hùng Bá Thiên Hạ, lượng SL khuyến khích cần đạt được tối thiểu phải từ tầm 8.********* trở lên nhằm đảm bảo an toàn khi PK & đủ để kết hợp tốt với LHT.

2/ LT min/maxGiờ hãy cùng phân tích về các mốc LT min/max đạt dame tấn công chí mạng (TCCM) max:

– Dame TCCM là dame được x2 tại thời điểm dame tác động & có xuất hiện TCCM.

– Dame TCCM max được xác định qua mỗi mốc LT thay đổi có độ chênh lệch tuyệt đối = 318 dame.

* Đối với các acc TLĐ Chưa trùng sinh có trang bị: Đao TK (từ +1 -> +3 NLTĐ), Thắt lưng TK (từ +3 -> +5% TCCM), Áo ML (từ +1 -> +3 TLQP).

Quá trình test dame (VTT) tác động lên Hộ Bảo – Mộc trong Thiên Bảo Khố đã xác định chính xác các “quãng” cần điều chỉnh LT min/max để xuất hiện các chỉ số dame TCCM max mới là trong khoảng mỗi 200 LT (lấy số chẵn), cụ thể là: … 3.8xx/x.********* -> 4.0xx/x.********* -> 4.2xx/x.********* -> 4.4xx/x.********* -> 4.6xx/x.********* -> 4.8xx/x.********* -> 5.0xx/x.*********, 5.2xx/x.*********/ 5.4xx/x.********* .v.v…

* Đối với các acc TLĐ Trùng sinh: 1 có trang bị: Đao TK (từ +1 -> +3 NLTĐ), Thắt lưng TK (từ +3 -> +5% TCCM), Áo ML (từ +1 -> +3 TLQP).

Do có sự thay đổi đáng kể khi được + KN cho tất cả (ngoại trừ KN 9x) & LT min/max có thay đổi lớn, cho nên chỉ cần điều chỉnh LT min/max trong khoảng mỗi 100 LT đã có sự xuất hiện các dame TCCM maxmới, cụ thể là: … 3.8xx/x.********* -> 3.9xx/x.********* -> 4.0xx/x.********* -> 4.1xx/x.********* -> 4.2xx/x.********* -> 4.3xx/x.********* -> 4.4xx/x.*********, 4.5xx/x.*********/ 4.6xx/x.********* .v.v…

III – CÁC VẤN ĐỀ VỀ TRANG BỊNgày xưa, tuyệt đại đa số các TLĐ đều điều phối các trang bị theo chuẩn “An Bang”. Đây được coi là 1 phương án trang bị xa sỉ vào lúc này, không phù hợp với điều kiện kinh tế của số đông nhưng lại rất có hiệu quả, giúp TLĐ kết hợp được đồng đều sức mạnh trong cả công lẫn thủ. Với các trang bị được bộ An bang kích hoạt đầy đủ các dòng, TLĐ sẽ dễ dàng đạt được các chỉ số toàn diện cả về bảng kháng, hiệu ứng & nội lực (NL).

Nhưng với tình hình hiện nay, trang bị tốt nhất là ngũ hành đi theo vũ khí hệ kim.

Hệ Kim

_Nón (mũ) + Vũ Khí : KIM_Dây chuyền + Áo : THỔ_Thắt Lưng + Nhẫn Dưới : HỎA_Bao tay + Ngọc bội : MỘC_Giày + Nhẫn Trên : THỦYCác bạn có thể tham khảo thêm về hệ thống ngũ hành của trang bị tại đây

1/ Bảng khángChỉ định ưu tiên gia tăng tối đa 2 chỉ số kháng cần thiết, đó là: phòng thủ vật lý (PTVL) & kháng hỏa (KH).

Quyết định đầu tư trang bị KL là đồng nghĩa với việc phải bớt đi 1 trong 2 kháng tính quan trọng (PTVL & KH). Trong bối cảnh hiện nay, khi VĐKh là một lực lượng đáng kể trong các trận PK hội đồng thì vấn đề kháng lôi (KL) là bài toán vô cùng nan giải với đa phần các TLĐ tham gia loạn chiến & cả solo.

2/ Hiệu ứngTGPH: … từ – 50TGLC: … từ – 80TGGC: … từ – 80P/s: nhưng chiến với CL bùa thì càng cao càng tốt, tầm 120 – 180%. Côn lôn sau này khủng solo cũng ác lắm ! bùa – tốc nội, đi chậm, – TGL choáng + choáng !

3/ Nội Lực:

Điểm TN phân phối cho nội công (NC) & thân pháp (TP) là mặc định, do vậy lượng NL có được là hoàn toàn phụ thuộc vào việc lên level (1 level + 1 NL) & từ các trang bị hiện có.

V – LẠM BÀN VỀ TỈ LỆ TCCM & SỨC MẠNH CỦA VTTTỉ lệ TCCM ??? Vấn đề đã quá nhiều bài viết, vô số các đề tài tranh luận xoay quanh !

Thực ra, khi thiết kế chiêu thức của từng môn phái, tùy vào đặc thù về các hiệu ứng do chiêu thức cao nhất (chiêu 9x) gây ra, chắc chắn người ta phải tính đến chuyện phân bổ tỉ lệ TCCM cho từng chiêu thức sao cho hợp lý nhằm tránh xảy ra tình trạng một chiêu thức của một môn phái nào đó thực sự quá mạnh mẽ dẫn đến việc làm mất cân bằng trong cả tổng thể hệ thống ngũ hành tương sinh – tương khắc.

Trong 3 đường tuyệt học của TL nói riêng, phải xác nhận rằng ĐMĐG là chiêu thức cận chiến rất có uy lực (băng sát cực cao, hiệu ứng gây giật, tỉ lệ TCCM lớn…). Do đó, khi thể hiện ở mặt bằng chung giữa các môn phái, để hạn chế phần nào sức mạnh toàn diện đó nhà thiết kế đã mặc định cho ĐMĐG chỉ đánh được dưới ngựa & có tốc độ di chuyển chậm, kô có LT min/max.

HTTQ, có phạm vi đánh rộng chỉ sau VTT & hiệu ứng gây giật có khi còn ngang ngửa với ĐMĐG nhưng việc phân phối điểm TN lại phải tập trung chủ yếu để nâng cao độ chính xác nhằm đánh trúng đối thủ rồi sau đó mới tính đến việc tăng vào SL rồi đến SM.

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Chơi Game The House 4 Đây, Mọi Người, Download The House Cho Android

Với VTT, chiêu thức thiết kế đánh được trên ngựa cực kỳ cơ động & có thể loạn chiến hay solo tùy thích. Tuy nhiên, nhà thiết kế đã hạn chế bằng việc giảm tỉ lệ TCCM trong chiêu thức & bỏ qua hiệu ứng gây giật, đặc tính chiêu thức tầm xa nhưng lại xuất chiêu theo đường thẳng nên đối phương dễ né tránh…

Để có thể phát huy tối đa sức mạnh khi sử dụng tuyệt kỹ VTT đòi hỏi người cầm acc phải hết sức khéo léo & kiên nhẫn. LT dù có cao đến mấy thì đặc thù chiêu thức VTT cũng kô thể dễ dàng kết thúc đột tử được đối phương nếu kô biết kết hợp nhuần nhuyễn cùng LHT.

NƠI LUYỆN CÔNG ĐỂ TĂNG LEVEL NHANH CHO THIẾU LÂM PHÁI VLTK1

10-17 : xung quanh BIỆN KINH là ok17-27 : Kiếm các tây nam hay kiếm các trung nguyên27-37 : Thổ phỉ động, Yến Tử Động, Bạch Vân Dộng, Dược Vương Động (mua 30 bình máu 30 bình mana + 2 địa phủ là ok, đôi khi vì cầm theo mấy bình chống độc lớn để đánh Ngũ Độc thì phải trừ bớt số máu và mana đi, tùy các bạn)37-47 : Điễm thương động (máu và mana cũng như trên)47-57 : Thiên tầm tháp, Lưu Tiên động57-67 : tầng 3 thiên tầm tháp, Hưởng Thuỷ Động67-77 : Lâm du quan, Đại Tù động77-8x : Lưỡng thuỷ động ỡ la tiêu sơn ( nhiều tiền và đồ xịn ),8x-9x : Xi Viu Động (Khỏa Long Động)