cách chơi noughts and crosses Update 01/2025

 

1.  BINGO

·       Giáo viên cho một số từ đã học.

Đang xem: Cách chơi noughts and crosses

·       Mỗi học sinh chọn các từ bất kì trong số  các từ đó (số lượng từ  tùy

·        theo yêu cầu của giáo viên) và viết vào vở.

·        Giáo viên đọc các từ trên bảng không theo trật tự.

·        Học sinh đánh dấu () vào từ  đã chọn khi nghe giáo viên đọc từ

·        đó.

·        Học sinh nào có tất cả  các từ  (hoặc một số  từ  thẳng hàng) được

·        đánh dấu () thì nói “Bingo” và học sinh đó thắng cuộc.

·        2.  CHAIN GAME

·        Chia lớp thành các nhóm từ  (số  nhóm và số  học sinh trong mỗi

·        nhóm tùy vào giáo viên).

·        Giáo viên nói một câu.

·        Các nhóm lần lượt đặt các câu nối tiếp câu của giáo viên và của các

·        nhóm khác.

·        Nhóm nào đặt được nhiều câu hơn thì thắng cuộc.

·        VD:

–         Teacher: In my classroom, there is a blackboard.

–         Group 1: In my classroom, there is blackboard and a door.

–         Group 2: In my classroom, there is a blackboard and a door.

·        They are very big.

·        …

·        Giáo Viên Chuyên Luyện Thi  Thầy Bùi Văn Vinh – 0977.267.662

·        3.  HANG MAN

·        Giáo viên gợi ý số  chữ  của từ  cần đoán bằng số  gạch ngắn trên

·        bảng.

·        Yêu cầu học sinh đoán các chữ có trong từ.

·        Nếu học sinh đoán sai, giáo viên gạch một gạch (theo thứ  tự  trong

·        hình vẽ).

·        Học sinh đoán sai tám lần thì thua cuộc, giáo viên giải đáp từ.

·        4.   NOUGHTS AND CROSSES

·        Kẻ  chín ô vuông trên bảng, mỗi ô có chứa một từ  (hoặc một hình

·        vẽ).

·        VD:

·        Hotel           lake               trees

·        park             river              school

·        rice paddy    flower           village

·        Chia học sinh thành hai nhóm: một nhóm là “Noughts” (O) và một

·        nhóm là “Crosses” (X)

·        Hai nhóm lần lượt chọn từ  trong  các ô và đặt câu với từ  đó. VD:

·        There is a hotel near my house.   Nhóm nào đặt câu đúng sẽ được một “O” hoặc “X”.

·        Nhóm nào có ba “O” hoặc “X” trên một hàng ngang, doc hoặc

·        chéo sẽ thắng cuộc.

·        5.  LUCKY NUMBERS

·        Chia lớp thành các nhóm, tuy theo số lượng học sinh trong lớp.

·        Giáo Viên Chuyên Luyện Thi  Thầy Bùi Văn Vinh – 0977.267.662

·        Giáo viên viết lên bảng một vài con số.

·        VD:

·        2      3    4

·        5      6     7      8

·        Trong các số đó có những số may mắn. VD: 2, 5, 3.

·        Nếu chọn trúng số may mắn, học sinh được 2 điểm mà không phải

·        làm gì.

·        Mỗi số  còn lại  ứng với một câu hỏi hoặc một yêu cầu, nếu trả  lời

·        đúng hoặc làm đúng yêu cầu, học sinh sẽ  được 2 điểm. Nếu một

·        nhóm trả  lời sai, các nhóm khác có quyền tiếp tục trả  lời câu hỏi

·        đó.

·        Khi các số  đã được chọn hết, nhóm nào có nhiều điểm hơn thì

·        thắng cuộc.

·        6.  MATCHING

·        Giáo viên viết các từ  mới hoặc từ  mới ôn lại cho học sinh thành

·        một cột. Viết ý nghĩa, từ  Tiếng Việt, hoặc vẽ  tranh thành một cột

·        khác không theo thứ tự của các từ ở cột kia.

 

·        Yêu cầu học sinh nối các từ tương ứng ở hai cột với nhau.

·        7.  PELMANISM

·        Giáo viên chuẩn bị một số thẻ bằng bìa, một mặt đánh số, một mặt

·        có nội dung muốn học sinh luyện tập.

·        VD: Nội dung luyện tập là động từ thời hiện tại và thời quá khứ.

·        Dán các thẻ đó lên bảng, úp mặt có nội dung luyện tập vào bảng.

·        Chia lớp ra làm hai nhóm. Lần lượt yêu cầu mỗi nhóm chọn hai

·        thẻ.

·        1    go    7    went

·        Giáo Viên Chuyên Luyện Thi  Thầy Bùi Văn Vinh – 0977.267.662

·        Lật hai thẻ  học sinh đã chọn, nếu khớp nhau (VD: go  –  went) thì

·        được tính điểm. nếu không khớp, lật úp lại như cũ và tiếp tục trò

·        chơi cho đến khi tất cả các thẻ được lật.

·        Nhóm nào được nhiều điểm hơn thì thắng.

·        8.  JUMBLE WORDS

·        Giáo viên viết một số từ có các chữ bị xáo trộn lên bảng.

·        Yêu cầu học sinh sắp xếp lại các chữ thành từ có nghĩa.

·        9.  WORDSQUARE

·        Giáo viên viết ô chữ lên bảng hoặc chuẩn bị sẵn trên bìa.

·        Nêu chủ điểm của các từ và số lượng từ cần tìm trong ô chữ.

·        Chia lớp ra làm hai nhóm. Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng khoanh

·        tròn các từ tìm thấy (theo hàng ngang, dọc, chéo).

·        Nhóm nào tìm được nhiều từ hơn thì thắng.

·        10.  SLAP THE BOARD

·        Giáo viên viết từ mới hoặc dán tranh lên bảng.

·        Gọi hai nhóm lên bảng, mỗi nhóm từ bốn đến năm học sinh.

·        Yêu cầu các nhóm đứng cách bảng một khoảng bằng nhau.

·        Giáo viên hô to từ  Tiếng Việt nếu từ  trên bảng là Tiếng Anh và

·        ngược lại (nếu dùng tranh vẽ thì hô to từ tiếng Anh).

·        Lần lượt từng học sinh  ở  hai nhóm chạy lên bảng, vỗ  vào từ  được

·        gọi.

Xem thêm: Phần Mềm Kiểm Tra Phần Cứng Máy Tính, Xem Phần Cứng Máy Tính, Laptop

·        Học sinh thuộc nhóm nào làm đúng và nhanh hơn thì nhóm đó

·        ghi điểm.

·        Nhóm nào ghi được nhiều điểm hơn thì thắng.

·        11.  PLAY WITH WORDS

·        Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào bài đọc đồng thời lắng nghe

·        cả băng (cả bài).

·        Cho học sinh nghe từng câu và yêu cầu học sinh nhắc lại để  luyện

·        ngữ điệu và cách phát âm.

·        Giáo Viên Chuyên Luyện Thi  Thầy Bùi Văn Vinh – 0977.267.662

·        12.  SIMON SAYS

·        Giáo viên hô to các câu mệnh lệnh. Học sinh chỉ  làm theo mệnh

·        lệnh của giáo viên nếu giáo viên bắt đầu bằng một câu bằng:

·        “Simon says”.

·        VD:

–         Nếu giáo viên nói: “Simon says: stand up!” học sinh sẽ  đứng

·        dậy.

–         Nếu giáo viên nói: “stand up!”  học sinh không làm theo mệnh

·        lệnh đó.

·        (Có thể  tổ  chức trò chơi theo nhóm, nhóm nào có ít học sinh

·        phạm lỗi sẽ thắng)

·        13.     RUB OUT AND REMEMBER

·        Giáo viên viết các từ mới lên bảng, cho học sinh đọc vài lần để  ghi

·        nhớ.

·        Xóa dần từ  tiếng Anh và yêu cầu học sinh nhìn từ  Tiếng Việt để

·        đọc lại các từ bị xóa.

·        Khi các từ tiếng Anh bị xóa hết, yêu cầu học sinh lên viết lại.

·        14.  ANSWERS GIVEN

·        Giáo viên viết một số câu lên bảng.

·        Học sinh đọc bài khóa và đặt câu hỏi cho các câu trả lời đó.

·        15.    FIND SOMEONE WHO

·        Giáo viên kẻ biểu bảng sau lên bảng. học sinh kẻ vào vở.

·        Name

·        swim

·        play the guitar  Ly

·        cook

·        speak French

·        use a computer

·        Giáo Viên Chuyên Luyện Thi  Thầy Bùi Văn Vinh – 0977.267.662

·        Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi Yes/ No cho những từ  ở  cột dọc. VD:

·        Can you swim?

·        Làm mẫu với một học sinh. Hỏi một câu hỏi bất kì trong bảng. nếu

·        học sinh trả  lời là “Yes”, ghi tên học sinh vào cột “Name”. Lưu ý

·        học sinh rằng các em phải điền vào cột “Name” các tên khác nhau.

·        Yêu cầu học sinh đứng dậy đi quanh lớp và hỏi các bạn mình. Học

·        sinh nào điền đủ tên vào cột “Name” trước là người chiến thắng.

·        16.  KIM’S GAME

·        Chia lớp ra làm các nhóm.

·        Cho học sinh xem đồ  vật, tranh vẽ  hoặc các từ  trong một khoảng

·        thời gian ngắn. Yêu cầu học sinh không được viết mà chỉ ghi nhớ.

·        Cất các đồ vật, tranh vẽ đi hoặc xóa từ.

·        Gọi đại diện các nhóm lên bảng viết lại tên các đồ  vật, tranh vẽ

·        hoặc các từ vừa xem. Nhóm nào nhớ được nhiều nhất thì thắng.

·        17.  NETWORK

·        Viết mạng từ lên bảng. VD:

·        the factory

·        the village

·        Học sinh làm việc cá nhân hoặc theo nhóm, tìm những thông tin

·        về chủ  điểm đã cho, sau đó so sánh với bạn cùng cặp hoặc nhóm.

·        Giáo viên tập hợp các thông tin phản hồi từ học sinh.

·        18.  ORDERING STATEMENTS

·        Giáo viên viết lên bảng một số  câu nói về  nội dung chính của bài

·        đọc hoặc bài nghe nhưng không theo mạch của câu chuyện.

·        Học sinh làm việc theo cặp hoặc nhóm để đoán thứ tự các câu.

·        Town

·        Country

·        Giáo Viên Chuyên Luyện Thi  Thầy Bùi Văn Vinh – 0977.267.662

·        Giáo viên viết lên bảng dự đoán của một số nhóm.

·        Học  sinh mở  sách đọc bài khóa hoặc nghe băng để  kiểm tra lại dự

·        đoán của mình.

·        19.  ORDERING VOCABULARY

·        Giáo viên viết một số từ lên bảng và yêu cầu học sinh viết vào vở.

·        Giáo viên đọc một đoạn hoặc cho học sinh nghe băng và yêu cầu

·        đánh số thứ tự (1, 2, 3…) trước các từ nghe được.

·        20.  PICTURE DRILL

·        Giáo viên chuẩn bị  một số  tranh vẽ  và yêu cầu học sinh đặt câu

·        theo nội dung tranh.

·        21.  SUBSTITUTION DRILL

·        Giáo viên cho học sinh lặp lại câu có cấu trúc cần luyện tập.

·        Giáo viên đọc từ  học sinh cần thay thế. Học sinh đọc  câu đã được

·        thay thế.

·        22.  SURVEY

·        Giáo viên nêu chủ điểm hoặc viết câu hỏi lên bảng.

·        Học sinh làm việc theo cặp hoặc theo nhóm, hỏi đáp và ghi các

·        thông tin về bạn mình.

·        Sau khi học sinh phỏng vấn xong, giáo viên yêu cầu một số  học

·        sinh tường thuật lại các thông tin ghi được.

·        23.  TRUE/ FALSE PREDICTION

·        Giáo viên viết một số  câu nói về  ý chính của bài tập hoặc bài nghe

·        lên bảng, trong đó có một số câu đúng và số còn lại là câu sai.

·        Học sinh làm việc theo nhóm hoặc theo cặp dự  đoán các câu đúng

·        và các câu sai.

·        Giáo viên viết lên bảng dự đoán của học sinh.

·        Học sinh đọc bài khóa hoặc nghe băng để kiểm tra bài làm.

·        Giáo Viên Chuyên Luyện Thi  Thầy Bùi Văn Vinh – 0977.267.662

·        24.  TRUE/ FALSE REPETITION DRILL

·        Giáo viên đọc một câu có chứa cấu trúc đang luyện tập. Nếu câu

·        này đúng với thực tế  thì học sinh lặp lại theo giáo viên. Nếu không

·        đúng, học sinh không lặp lại.

·        25.  TRUE/ FALSE STATEMENTS

·        Giáo viên viết một số câu lên bảng trong đó có một số câu đúng và

·        một số câu sai.

·        Học sinh đọc bài khóa hoặc nghe băng để  xác định câu nào đúng,

·        câu nào sai.

·        26.  WHAT AND WHERE

·        Giáo viên vẽ  các vòng  tròn lên bảng tương  ứng với số  lượng từ

·        vừa dạy.

·        Viết từ vào các vòng tròn.

·        Cho học sinh đọc lại các từ đó.

·        Lần lượt xóa các từ  trong vòng tròn, chỉ  vào vòng tròn trống và

·        yêu cầu học sinh đọc lại.

Xem thêm: Cách Chơi Pa – Hướng Dẫn Chơi Pa Mortred

·        Yêu cầu học sinh viết lại các từ vào đúng vị trí trong vòng tròn.

·        27.  WORD CUE DRILL

·        Tương tự hoạt động “Picture Drill”, nhưng thay vì sử dụng tranh vẽ,

·        giáo viên sử dụng các từ gợi ý để luyện tập cho học sinh