1. BINGO
· Giáo viên cho một số từ đã học.
Đang xem: Cách chơi noughts and crosses
· Mỗi học sinh chọn các từ bất kì trong số các từ đó (số lượng từ tùy
· theo yêu cầu của giáo viên) và viết vào vở.
· Giáo viên đọc các từ trên bảng không theo trật tự.
· Học sinh đánh dấu () vào từ đã chọn khi nghe giáo viên đọc từ
· đó.
· Học sinh nào có tất cả các từ (hoặc một số từ thẳng hàng) được
· đánh dấu () thì nói “Bingo” và học sinh đó thắng cuộc.
· 2. CHAIN GAME
· Chia lớp thành các nhóm từ (số nhóm và số học sinh trong mỗi
· nhóm tùy vào giáo viên).
· Giáo viên nói một câu.
· Các nhóm lần lượt đặt các câu nối tiếp câu của giáo viên và của các
· nhóm khác.
· Nhóm nào đặt được nhiều câu hơn thì thắng cuộc.
· VD:
– Teacher: In my classroom, there is a blackboard.
– Group 1: In my classroom, there is blackboard and a door.
– Group 2: In my classroom, there is a blackboard and a door.
· They are very big.
· …
· Giáo Viên Chuyên Luyện Thi Thầy Bùi Văn Vinh – 0977.267.662
· 3. HANG MAN
· Giáo viên gợi ý số chữ của từ cần đoán bằng số gạch ngắn trên
· bảng.
· Yêu cầu học sinh đoán các chữ có trong từ.
· Nếu học sinh đoán sai, giáo viên gạch một gạch (theo thứ tự trong
· hình vẽ).
· Học sinh đoán sai tám lần thì thua cuộc, giáo viên giải đáp từ.
· 4. NOUGHTS AND CROSSES
· Kẻ chín ô vuông trên bảng, mỗi ô có chứa một từ (hoặc một hình
· vẽ).
· VD:
· Hotel lake trees
· park river school
· rice paddy flower village
· Chia học sinh thành hai nhóm: một nhóm là “Noughts” (O) và một
· nhóm là “Crosses” (X)
· Hai nhóm lần lượt chọn từ trong các ô và đặt câu với từ đó. VD:
· There is a hotel near my house. Nhóm nào đặt câu đúng sẽ được một “O” hoặc “X”.
· Nhóm nào có ba “O” hoặc “X” trên một hàng ngang, doc hoặc
· chéo sẽ thắng cuộc.
· 5. LUCKY NUMBERS
· Chia lớp thành các nhóm, tuy theo số lượng học sinh trong lớp.
· Giáo Viên Chuyên Luyện Thi Thầy Bùi Văn Vinh – 0977.267.662
· Giáo viên viết lên bảng một vài con số.
· VD:
· 2 3 4
· 5 6 7 8
· Trong các số đó có những số may mắn. VD: 2, 5, 3.
· Nếu chọn trúng số may mắn, học sinh được 2 điểm mà không phải
· làm gì.
· Mỗi số còn lại ứng với một câu hỏi hoặc một yêu cầu, nếu trả lời
· đúng hoặc làm đúng yêu cầu, học sinh sẽ được 2 điểm. Nếu một
· nhóm trả lời sai, các nhóm khác có quyền tiếp tục trả lời câu hỏi
· đó.
· Khi các số đã được chọn hết, nhóm nào có nhiều điểm hơn thì
· thắng cuộc.
· 6. MATCHING
· Giáo viên viết các từ mới hoặc từ mới ôn lại cho học sinh thành
· một cột. Viết ý nghĩa, từ Tiếng Việt, hoặc vẽ tranh thành một cột
· khác không theo thứ tự của các từ ở cột kia.
· Yêu cầu học sinh nối các từ tương ứng ở hai cột với nhau.
· 7. PELMANISM
· Giáo viên chuẩn bị một số thẻ bằng bìa, một mặt đánh số, một mặt
· có nội dung muốn học sinh luyện tập.
· VD: Nội dung luyện tập là động từ thời hiện tại và thời quá khứ.
· Dán các thẻ đó lên bảng, úp mặt có nội dung luyện tập vào bảng.
· Chia lớp ra làm hai nhóm. Lần lượt yêu cầu mỗi nhóm chọn hai
· thẻ.
· 1 go 7 went
· Giáo Viên Chuyên Luyện Thi Thầy Bùi Văn Vinh – 0977.267.662
· Lật hai thẻ học sinh đã chọn, nếu khớp nhau (VD: go – went) thì
· được tính điểm. nếu không khớp, lật úp lại như cũ và tiếp tục trò
· chơi cho đến khi tất cả các thẻ được lật.
· Nhóm nào được nhiều điểm hơn thì thắng.
· 8. JUMBLE WORDS
· Giáo viên viết một số từ có các chữ bị xáo trộn lên bảng.
· Yêu cầu học sinh sắp xếp lại các chữ thành từ có nghĩa.
· 9. WORDSQUARE
· Giáo viên viết ô chữ lên bảng hoặc chuẩn bị sẵn trên bìa.
· Nêu chủ điểm của các từ và số lượng từ cần tìm trong ô chữ.
· Chia lớp ra làm hai nhóm. Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng khoanh
· tròn các từ tìm thấy (theo hàng ngang, dọc, chéo).
· Nhóm nào tìm được nhiều từ hơn thì thắng.
· 10. SLAP THE BOARD
· Giáo viên viết từ mới hoặc dán tranh lên bảng.
· Gọi hai nhóm lên bảng, mỗi nhóm từ bốn đến năm học sinh.
· Yêu cầu các nhóm đứng cách bảng một khoảng bằng nhau.
· Giáo viên hô to từ Tiếng Việt nếu từ trên bảng là Tiếng Anh và
· ngược lại (nếu dùng tranh vẽ thì hô to từ tiếng Anh).
· Lần lượt từng học sinh ở hai nhóm chạy lên bảng, vỗ vào từ được
· gọi.
Xem thêm: Phần Mềm Kiểm Tra Phần Cứng Máy Tính, Xem Phần Cứng Máy Tính, Laptop
· Học sinh thuộc nhóm nào làm đúng và nhanh hơn thì nhóm đó
· ghi điểm.
· Nhóm nào ghi được nhiều điểm hơn thì thắng.
· 11. PLAY WITH WORDS
· Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào bài đọc đồng thời lắng nghe
· cả băng (cả bài).
· Cho học sinh nghe từng câu và yêu cầu học sinh nhắc lại để luyện
· ngữ điệu và cách phát âm.
· Giáo Viên Chuyên Luyện Thi Thầy Bùi Văn Vinh – 0977.267.662
· 12. SIMON SAYS
· Giáo viên hô to các câu mệnh lệnh. Học sinh chỉ làm theo mệnh
· lệnh của giáo viên nếu giáo viên bắt đầu bằng một câu bằng:
· “Simon says”.
· VD:
– Nếu giáo viên nói: “Simon says: stand up!” học sinh sẽ đứng
· dậy.
– Nếu giáo viên nói: “stand up!” học sinh không làm theo mệnh
· lệnh đó.
· (Có thể tổ chức trò chơi theo nhóm, nhóm nào có ít học sinh
· phạm lỗi sẽ thắng)
· 13. RUB OUT AND REMEMBER
· Giáo viên viết các từ mới lên bảng, cho học sinh đọc vài lần để ghi
· nhớ.
· Xóa dần từ tiếng Anh và yêu cầu học sinh nhìn từ Tiếng Việt để
· đọc lại các từ bị xóa.
· Khi các từ tiếng Anh bị xóa hết, yêu cầu học sinh lên viết lại.
· 14. ANSWERS GIVEN
· Giáo viên viết một số câu lên bảng.
· Học sinh đọc bài khóa và đặt câu hỏi cho các câu trả lời đó.
· 15. FIND SOMEONE WHO
· Giáo viên kẻ biểu bảng sau lên bảng. học sinh kẻ vào vở.
· Name
· swim
· play the guitar Ly
· cook
· speak French
· use a computer
· Giáo Viên Chuyên Luyện Thi Thầy Bùi Văn Vinh – 0977.267.662
· Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi Yes/ No cho những từ ở cột dọc. VD:
· Can you swim?
· Làm mẫu với một học sinh. Hỏi một câu hỏi bất kì trong bảng. nếu
· học sinh trả lời là “Yes”, ghi tên học sinh vào cột “Name”. Lưu ý
· học sinh rằng các em phải điền vào cột “Name” các tên khác nhau.
· Yêu cầu học sinh đứng dậy đi quanh lớp và hỏi các bạn mình. Học
· sinh nào điền đủ tên vào cột “Name” trước là người chiến thắng.
· 16. KIM’S GAME
· Chia lớp ra làm các nhóm.
· Cho học sinh xem đồ vật, tranh vẽ hoặc các từ trong một khoảng
· thời gian ngắn. Yêu cầu học sinh không được viết mà chỉ ghi nhớ.
· Cất các đồ vật, tranh vẽ đi hoặc xóa từ.
· Gọi đại diện các nhóm lên bảng viết lại tên các đồ vật, tranh vẽ
· hoặc các từ vừa xem. Nhóm nào nhớ được nhiều nhất thì thắng.
· 17. NETWORK
· Viết mạng từ lên bảng. VD:
· the factory
· the village
· Học sinh làm việc cá nhân hoặc theo nhóm, tìm những thông tin
· về chủ điểm đã cho, sau đó so sánh với bạn cùng cặp hoặc nhóm.
· Giáo viên tập hợp các thông tin phản hồi từ học sinh.
· 18. ORDERING STATEMENTS
· Giáo viên viết lên bảng một số câu nói về nội dung chính của bài
· đọc hoặc bài nghe nhưng không theo mạch của câu chuyện.
· Học sinh làm việc theo cặp hoặc nhóm để đoán thứ tự các câu.
· Town
· Country
· Giáo Viên Chuyên Luyện Thi Thầy Bùi Văn Vinh – 0977.267.662
· Giáo viên viết lên bảng dự đoán của một số nhóm.
· Học sinh mở sách đọc bài khóa hoặc nghe băng để kiểm tra lại dự
· đoán của mình.
· 19. ORDERING VOCABULARY
· Giáo viên viết một số từ lên bảng và yêu cầu học sinh viết vào vở.
· Giáo viên đọc một đoạn hoặc cho học sinh nghe băng và yêu cầu
· đánh số thứ tự (1, 2, 3…) trước các từ nghe được.
· 20. PICTURE DRILL
· Giáo viên chuẩn bị một số tranh vẽ và yêu cầu học sinh đặt câu
· theo nội dung tranh.
· 21. SUBSTITUTION DRILL
· Giáo viên cho học sinh lặp lại câu có cấu trúc cần luyện tập.
· Giáo viên đọc từ học sinh cần thay thế. Học sinh đọc câu đã được
· thay thế.
· 22. SURVEY
· Giáo viên nêu chủ điểm hoặc viết câu hỏi lên bảng.
· Học sinh làm việc theo cặp hoặc theo nhóm, hỏi đáp và ghi các
· thông tin về bạn mình.
· Sau khi học sinh phỏng vấn xong, giáo viên yêu cầu một số học
· sinh tường thuật lại các thông tin ghi được.
· 23. TRUE/ FALSE PREDICTION
· Giáo viên viết một số câu nói về ý chính của bài tập hoặc bài nghe
· lên bảng, trong đó có một số câu đúng và số còn lại là câu sai.
· Học sinh làm việc theo nhóm hoặc theo cặp dự đoán các câu đúng
· và các câu sai.
· Giáo viên viết lên bảng dự đoán của học sinh.
· Học sinh đọc bài khóa hoặc nghe băng để kiểm tra bài làm.
· Giáo Viên Chuyên Luyện Thi Thầy Bùi Văn Vinh – 0977.267.662
· 24. TRUE/ FALSE REPETITION DRILL
· Giáo viên đọc một câu có chứa cấu trúc đang luyện tập. Nếu câu
· này đúng với thực tế thì học sinh lặp lại theo giáo viên. Nếu không
· đúng, học sinh không lặp lại.
· 25. TRUE/ FALSE STATEMENTS
· Giáo viên viết một số câu lên bảng trong đó có một số câu đúng và
· một số câu sai.
· Học sinh đọc bài khóa hoặc nghe băng để xác định câu nào đúng,
· câu nào sai.
· 26. WHAT AND WHERE
· Giáo viên vẽ các vòng tròn lên bảng tương ứng với số lượng từ
· vừa dạy.
· Viết từ vào các vòng tròn.
· Cho học sinh đọc lại các từ đó.
· Lần lượt xóa các từ trong vòng tròn, chỉ vào vòng tròn trống và
· yêu cầu học sinh đọc lại.
Xem thêm: Cách Chơi Pa – Hướng Dẫn Chơi Pa Mortred
· Yêu cầu học sinh viết lại các từ vào đúng vị trí trong vòng tròn.
· 27. WORD CUE DRILL
· Tương tự hoạt động “Picture Drill”, nhưng thay vì sử dụng tranh vẽ,
· giáo viên sử dụng các từ gợi ý để luyện tập cho học sinh